Đảo ngữ là cách thay đổi vị trí của chủ ngữ và động từ, thông thường là động từ sẽ được đưa lên phía trước chủ ngữ
Đảo ngữ là cách thay đổi vị trí của chủ ngữ và động từ, thông thường là động từ sẽ được đưa lên phía trước chủ ngữ
Xét ví dụ sau:
- Động từ TO Be ở thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn:
1: When we use a negative adverb or adverb phrase at the beginning of the sentence.
(Khi trạng từ phủ định đứng ở đầu câu)
Các cụm từ sau trong câu, thì phép đảo ngữ xảy ra ở vế sau của câu:
Chúng ta chỉ sử dụng đảo ngữ khi Trạng từ bổ ngữ cho cả cụm từ phía sau nó. Nếu nó chỉ bổ nghĩa cho 1 danh từ thì chúng ta không thực hiện đảo ngữ nhé.
Ví dụ: Hardly anyone passed the exam. (No inversion.)
2: We can use inversion instead of 'if' in conditionals with 'had' 'were' and 'should'.
(Chúng ta có thể dùng Had, Were và Should để thay thế cho từ IF trong câu điều kiện)
(Chúng ta cũng sử dụng đảo ngữ nếu chúng ta đặt cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu)
(Chúng ta cũng sử dụng đảo ngữ với cấu trúc: 'so + adjective...that')
Tiếp tục đọc...
Đảo ngữ là cách thay đổi vị trí của chủ ngữ và động từ, thông thường là động từ sẽ được đưa lên phía trước chủ ngữ
Xét ví dụ sau:
- Câu bình thường: You are tired. (Chủ ngữ là 'you'. Nó đứng liền trước động từ 'are'.)
- Câu hỏi: Are you tired? (Động từ 'are' được chuyển lên trước chủ ngữ 'you'. Sự đảo trật tự giữa chủ ngữ và động từ được gọi là phép đảo ngữ trong tiếng anh; hay còn còn gọi là inversion.
- Động từ TO Be ở thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn:
- Present simple with 'be': am I / are you / is he
- Past simple with 'be': were you / was she
- Present continuous: am I going / are you going
- Past continuous: was he going / were they going
- Present perfect: have we gone / has she gone
- Present perfect continuous: has she been going / have they been going
- Past perfect: had you gone
- Past perfect continuous: had he been going
- Future simple: will they go
- Future continuous: will you be going
- Future perfect: will they have gone
- Future perfect continuous: will she have been going
- Modal verbs: should I go / would you go
1: When we use a negative adverb or adverb phrase at the beginning of the sentence.
(Khi trạng từ phủ định đứng ở đầu câu)
Hardly | Hardly had I got into bed when the telephone rang. |
Never | Never had she seen such a beautiful sight before. |
Seldom | Seldom do we see such an amazing display of dance. |
Rarely | Rarely will you hear such beautiful music. |
Only then | Only then did I understand why the tragedy had happened. |
Not only ... but | Not only does he love chocolate and sweets but he also smokes. |
No sooner | No sooner had we arrived home than the police rang the doorbell. |
Scarcely | Scarcely had I got off the bus when it crashed into the back of a car. |
Only later | Only later did she really think about the situation. |
Nowhere | Nowhere have I ever had such bad service. |
Little | Little did he know! |
Only in this way | Only in this way could John earn enough money to survive. |
In no way | In no way do I agree with what you're saying. |
On no account | On no account should you do anything without asking me first. |
Not until | Not until I saw John with my own eyes did I really believe he was safe. |
Not since | Not since Lucy left college had she had such a wonderful time. |
Only after | Only after I'd seen her flat did I understand why she wanted to live there. |
Only when | Only when we'd all arrived home did I feel calm. |
Only by | Only by working extremely hard could we afford to eat. |
Chúng ta chỉ sử dụng đảo ngữ khi Trạng từ bổ ngữ cho cả cụm từ phía sau nó. Nếu nó chỉ bổ nghĩa cho 1 danh từ thì chúng ta không thực hiện đảo ngữ nhé.
Ví dụ: Hardly anyone passed the exam. (No inversion.)
2: We can use inversion instead of 'if' in conditionals with 'had' 'were' and 'should'.
(Chúng ta có thể dùng Had, Were và Should để thay thế cho từ IF trong câu điều kiện)
- Câu điều kiện bình thường: If I had been there, this problem wouldn't have happened.
- Câu điều kiện có đảo ngữ: Had I been there, this problem wouldn't have happened.
- Câu điều kiện bình thường: If we had arrived sooner, we could have prevented this tragedy!
- Câu điều kiện có đảo ngữ: Had we arrived sooner, we could have prevented this tragedy!
(Chúng ta cũng sử dụng đảo ngữ nếu chúng ta đặt cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu)
- On the table was all the money we had lost. (Câu bình thường: All the money we had lost was on the table.)
- Round the corner came the knights. (Câu bình thường: The knights came round the corner.)
- Here comes the doctor.
(Chúng ta cũng sử dụng đảo ngữ với cấu trúc: 'so + adjective...that')
- So beautiful was the girl that nobody could talk of anything else. (Câu bình thường: Normal sentence: the girl was so beautiful that nobody could talk of anything else.)
- So delicious was the food that we ate every last bite. (Câu bình thường:: the food was so delicious that we ate every last bite.)
Tiếp tục đọc...
Related threads
Học cách sử dụng 3 động từ watch, see, look
- Thread starter hrspring.tides
- Ngày bắt đầu
Share tài liệu Tiếng Anh cho các bạn.
- Thread starter hrspring.tides
- Ngày bắt đầu
cách nói thay thế "I don't know"
- Thread starter hrspring.tides
- Ngày bắt đầu
Last edited by a moderator: