Có gì mới?
Blue
Red
Green
Orange
Voilet
Slate
Dark

Làm thế nào để tìm kiếm trên Google?

3983302_CV_lam_the_nao_de_search_Google.jpg


Tìm Google thì cứ lên Google.com mà gõ vô thôi, có gì mà khó? Thật ra tìm kiếm online là cả một nghệ thuật, và người tìm ra cái cần tìm là một nghệ sĩ. Để làm được điều đó bạn không chỉ gõ gõ là xong, bạn cần phải suy nghĩ về vấn đề của mình, tìm được những từ khóa then chốt để có thể search ra cách giải quyết nhanh nhất và gọn gàng nhất. Nhưng chưa xong, vấn đề lọc lựa thông tin để tiếp nhận cũng là một điều quan trọng. Vì hiện tại có nhiều bạn vẫn chưa rành cách tìm kiếm khi cần Google một vấn đề nên trong topic này mình sẽ chia sẻ với các bạn một số kinh nghiệm nhỏ của mình. Mời các bạn chia sẻ luôn những cách suy nghĩ, những thói quen của bạn khi tìm trên Google nhé.

Keyword

Keyword, tiếng Việt gọi là từ khóa, chính là then chốt quyết định bạn có tìm ra cách giải quyết hay câu trả lời cho vấn đề mà bạn đang gặp phải hay không. Nếu tìm sai từ khóa thì Google vẫn trả về cho bạn một đống kết quả, nhưng sẽ không có cái nào giúp bạn được cả.

Vậy làm sao để biết keyword khi cần tìm kiếm về một vấn đề nhất định? Có một số quy tắc mà mình thường áp dụng như sau:
  • Nếu đang tìm kiếm tên một địa danh, một vị trí, một điểm đến, một người nào đó, hay bất kì thứ gì là danh từ riêng: chắc chắn phải thêm tên đó vào. Ví dụ: "Sài gòn", "Đà Lạt", "Taylor Swift", "Steve Jobs", "Mario", "kính Hubble", "NASA", "Tử Cấm Thành", "sách Pháo Đài Số", "iPhone 10 Plus++"
  • Nếu đang tìm kiếm một thông báo, một lỗi, chắc chắn phải ghi nguyên văn vào. Ví dụ: "Your PC ran into a problem and needs to restart", hay "Đã phát hiện lớp phủ màn hình". Nếu có mã lỗi thì càng tốt vì nó sẽ giúp thu hẹp phạm vi tìm kiếm, ví dụ: "Error x878000E"
  • Nếu đang tìm hiểu về một vấn đề chuyên ngành hoặc mang tính đặc thù cao, hãy gõ tên đặc thù của cái mà bạn đang tìm hiểu. Ví dụ: "database engine", "machine learning", "hack phone", "jailbreak", "python", "web programming"
  • Đừng chỉ dùng keyword tiếng Việt: đôi khi bạn cần tìm kiếm về một chủ thể nào đó nhưng tìm mãi theo cụm từ tiếng Việt mà lại chẳng có gì liên quan. Khi đó, nếu biết tiếng Anh nó gọi là gì, hãy chuyển sang dùng keyword tiếng Anh xem sao.
Ở trên chỉ là những keyword giúp bạn hiểu được một cách tổng quát về "chủ thể" mà bạn cần tìm kiếm thôi. Trong nhiều trường hợp chúng ta vẫn cần thêm keyword theo sau để Google biết bạn đang muốn tìm cái gì liên quan tới chủ thể đó, có thể làm cách sửa lỗi, có thể là vị trí, có thể mật độ dân số hay cách học hỏi chẳng hạn. Bạn cần phải nói điều đó ra thì Google mới biết mà giúp bạn. Một vài keyword về "hành động" mà mình thường dùng là:
  • Cách sửa lỗi + <keyword chủ thể>
  • Làm sao để + <keyword chủ thể>
  • Cách + <keyword chủ thể>
  • <keyword chủ thể> + là gì
  • Làm sao để học + <keyword chủ thể>
  • Học + <keyword chủ thể> + như thế nào
  • <keyword chủ thể> + mua ở đâu
  • <keyword chủ thể> + giá bao nhiêu
Tiếng Anh thì xài mấy cái này

  • How to fix + <keyword chủ thể>
  • How to + <keyword chủ thể>
  • How to learn + <keyword chủ thể>
  • Getting started with + <keyword chủ thể>
  • Where is + <keyword chủ thể>
  • What is + <keyword chủ thể>
3983221_Keword_khi_search_Google.jpg

Cách ghép keyword cho hiệu quả

Khi đã định hình được trong đầu những keyword chuẩn bị dùng để tìm kiếm rồi thì bắt đầu tới khâu sắp xếp và viết như thế nào để Google có thể đưa cho bạn những kết quả chính xác nhất. Mà để làm được điều đó, bạn cần biết cách Google đi thu gom và tìm thông tin.

Khi một trang web mới xuất hiện, Google sẽ "scan" qua website đó, đọc từng dòng, từng chữ, từng hình ảnh xuất hiện trên web rồi lưu nó vào cơ sở dữ liệu của hãng. Lúc bạn cần tìm kiếm, Google sẽ cầm keyword của bạn đi vào cơ sở dữ liệu này, lục trong cả đống "hồ sơ" để tìm ra được kết quả gần khớp nhất. Có nhiều cách để Google tìm: tìm nguyên văn (keyword thế nào thì đi tìm thế đó), tách chữ trong keyword ra để tìm, tìm những từ đồng nghĩa, tìm từ gần nghĩa, v.v Chưa hết, Google có vẻ như còn đánh thứ tự ưu tiên tìm kiếm cho những từ đầu tiên trong cụm keyword và điều đó cũng ảnh hưởng tới kết quả search.

Theo kinh nghiệm của mình, với những thuật toán search như vậy, Google thường trả về kết quả đúng nhất khi keyword của bạn không quá dài và chứa đầy đủ 2 phần: keyword chủ thể + keyword hành động. Thứ tự sắp xếp thì tùy vào hoàn cảnh và ngôn ngữ, có thể xài cách như mình đã gợi ý cho anh em ở trên cũng được. Nếu dùng tiếng Việt, bạn hãy sắp xếp keyword thành một câu giống như khi bạn đang hỏi người khác vì đó cũng là thứ mà người ta thường post lên website. Ví dụ, bạn hỏi Google "Sài Gòn ở đâu" thì sẽ cho kết quả đúng hơn là khi tìm "ở đâu Sài Gòn". Việc đặt các keyword lung tung như thế sẽ khiến Google trả về kết quả khác thứ tự, khác luôn cả nội dung nữa.

Và bạn cũng nên tránh các câu hỏi quá dài, dạng như "Làm thế nào để tôi có thể khắc phục vấn đề sập nguồn của laptop, laptop của tôi là MacBook Pro 2016". Câu hỏi đó chứa quá nhiều keyword thừa và chủ thể của bạn cũng không được ưu tiên đưa lên đầu, vậy nên Google sẽ khó mà tìm thấy kết quả đúng như kỳ vọng của bạn. Câu này có thể viết lại theo cách tốt hơn như sau: "Cách sửa lỗi sập nguồn MacBook Pro 2016". Mời anh xem thử hình bên dưới để thấy sự khác biệt, rõ ràng cách 2 đem lại kết quả có độ liên quan cao hơn rất nhiều.

Keyword_sap_xep_1.jpg
index.php

Lọc và tổng hợp thông tin

Sau khi Google đã trả về kết quả cho bạn, bước tiếp theo bạn cần thực hiện là chọn lọc xem nên tin link nào, không nên tin link nào, và nên dùng thông tin đó ra sao. Cái này cần cả một quá trình thực tập dài và cả sự hiểu biết về các nguồn thông tin, nhưng có thể tóm gọn vài quy tắc như thế này:
  • Các kết quả trả về trên đầu thường được Google đánh giá cao, và đa phần là những trang lớn
  • Các trang báo lớn, cả trong nước lẫn ngoài nước, là nguồn có thể tin tưởng được với độ tin cậy khá cao (credible)
  • Các trang vô danh tiểu tốt, blog cá nhân, diễn đàn thường có mức credible thấp hơn (nhưng không có nghĩa là sai, bạn sẽ phải tự mình đánh giá coi đúng hay không)
  • Nên kiểm tra chéo thông tin giữa ít nhất 2 nguồn thông tin mà Google trả về xem có sự khác biệt quá lớn nào hay không, nếu thì lại Google để tìm hiểu xem vì sao khác, khác như thế nào
  • Wikipedia không phải lúc nào cũng đúng, chỉ mang tính chất tham khảo
  • Khi tìm công nghệ, kĩ thuật, sản phẩm của một hãng nào đó thì thông tin trên website của hãng làm ra món đồ đó có độ tin cậy cao
3983224_Loc_thong_tin_Google.jpg


Ở trên các bạn có thể thấy mình nhắc nhiều tới chữ độ tin cậy, nhưng không có nghĩa là trang tin cậy lúc nào cũng đúng 100%. Bạn sẽ cần luyện tập việc này ngày qua ngày, với nhiều loại thông tin khác nhau. Như mình đây, khi mình Google về chip Intel Kaby Lake, mình sẽ kiểm tra thông tin trên Wikipedia để có cái nhìn tổng quát về con chip này, sau đó check từng mẩu thông tin bên website của Intel, các blog công nghệ, các web công nghệ lớn, hay check với bài viết trước của chính mình trên Tinh tế chẳng hạn 😁

Vụ lọc và tổng hợp thông tin này có lẽ sẽ chia sẻ với anh em trong một topic khác kỹ càng hơn nhé. Ở đây chúng ta tập trung vào kĩ năng Google là chính.

Hình thành thói quen

Đây là cái quan trọng nhất đây: anh em phải tập nghĩ về Google như là giải pháp đầu tiên mỗi khi anh em gặp bất kì vấn đề gì. Không phải đi hỏi người khác, không phải chat với bạn bè, mà chính Google mới là cứu cánh đầu tiên của anh em. Không biết nấu món bún cá sứa Nha Trang? Google. Không biết cài Win? Google. Không biết reset điện thoại Android? Google luôn. Quên đường sang nhà bạn gái? Google tất. Mọi thứ đều Google được, hãy thử đi.

Thói quen này không phải muốn là có ngay. Cũng như kĩ năng lọc thông tin, thói quen nghĩ và sử dụng Google cần phải được hình thành theo năm tháng, điểm mấu chốt là anh em hãy chịu khó cầm điện thoại, cầm máy tính lên và search một vài lần đầu tiên đi. Chỉ như vậy anh em mới có động lực và thói quen ban đầu rồi sau đó mới tiếp tục được. Nếu không bao giờ làm thì không cách gì hình thành được thói quen đâu.

Khi anh em đã quen với cách suy nghĩ và sử dụng Google, nó không chỉ giúp cho những vấn đề cuộc sống mà còn giúp cho cả công việc của anh em nữa. Anh em không thể nào hỏi tất cả mọi thứ với tất cả mọi người, cái nào Google được thì hãy Google đi, chỉ khi nào không ra thì mới đi hỏi.

'https://tinhte.vn/tag/thu-thuat']Thủ thuật[/URL] nâng cao[/B]
Các cách mà mod giới thiệu ở trên là dành cho những người dùng phổ thông, và đa số chúng ta sẽ tìm kiếm như vậy. Còn với những người cần dùng chức năng cao hơn một chút, chúng ta có thể dùng thêm một số toán tử và kỹ thuật tìm kiếm như:

1. Tìm kiếm truyền thông xã hội
Đặt @ ở trước một từ để tìm kiếm truyền thông xã hội. Ví dụ: @trump.

2. Tìm kiếm giá
Đặt $ ở trước một số. Ví dụ: bàn $50.

3. Tìm kiếm hashtag
Đặt # ở trước một từ. Ví dụ: #mwc17

4. Toán tử +
: được dùng kết hợp để tìm cụ thể một từ khóa nào đó và bắt buộc có trong kết quả tìm kiếm. Lưu ý, bạn phải đặt dấu + sát từ khóa, không có khoảng trắng.
  • Cú pháp trên Google: kiếm tiền trên mạng +affiliate
  • Kết quả trả về là những trang web nói về “kiếm tiền trên mạng” và có chữ Affiliate
5. Loại trừ từ khỏi tìm kiếm của bạn
Đặt - ở trước từ bạn muốn loại ra. Ví dụ: jaguar speed-car

6. Tìm kiếm chính xác

Đặt từ hoặc cụm từ trong dấu ngoặc kép.
  • Tìm trên Google: “học bán hàng trực tuyến
    Kết quả là những trang webcó chứa chính xác cụm từ trên.
  • Tìm trên Google: khóa học internet (không có dấu ngoặc kép)
    Kết quả là những trang web chứa đủ 4 từ "khóa" "học" "seo", không phân biệt thứ tự xuất hiện.
7. Tìm kiếm ký tự đại diện hoặc từ chưa biết
Đặt dấu * trong từ hoặc cụm từ mà bạn muốn để tìm kiếm rộng, dấu * đại diện cho từ hoặc cụm từ. Dấu * có thể đứng trước, đứng giữa hoặc đứng sau từ khóa cần tìm.
  • Search trên Google: vì sao*yêu
  • Kết quả trả về là những trang web có nội dung như: vì sao anh không yêu em, vì sao đàn ông yêu đàn ông,...
8. Toán tử ~: được dùng để tìm các kết quả đồng nghĩa với từ khóa của bạn. Thuật ngữ này ít được sử dụng ở Việt Nam.

9. Tìm kiếm trong một phạm vi số
Đặt .. giữa hai con số. Ví dụ: bàn $50..$100.

10. Kết hợp các tìm kiếm
Đặt "OR" hoặc | ở giữa mỗi truy vấn tìm kiếm. Ví dụ: marathon OR chạy.

11. Tìm kiếm một trang web cụ thể
Đặt "site:" ở trước một trang web hoặc miền. Ví dụ: site:tinhte.vn hoặc site:.gov.

12. Tìm kiếm trang web liên quan
Đặt "related:" ở trước một địa chỉ web bạn đã biết. Ví dụ: related:tinhte.vn

13. Nhận thông tin chi tiết về một trang web

Đặt "info:" ở trước địa chỉ trang web.

14. Xem phiên bản được lưu trong bộ nhớ cache của trang web của Google
Đặt "cache:" ở trước địa chỉ trang web.

15. Filetype:“loại file” : được dùng để tìm chính xác loại file: doc, pdf, mp3, zip, xls,…
Tìm trên google: Báo giá thiết kế website + filetype:pdf
Kết quả trả về là những website có chứa file báo giá thiết kế website được làm bằng pdf

16. Define: được dùng để tra định nghĩa của các từ, cụm từ. Được dùng trên google.com (google.com.vn không hiểu cú pháp này, thay vào đó chúng ta sẽ dùng: SEO là gì)
Search trên google.com: define:SEO sẽ trả về kết quả là định nghĩa của từ SEO.

Lưu ý rằng:
  • Google Tìm kiếm thường bỏ qua dấu câu, vốn không phải là một phần của toán tử tìm kiếm.
  • Đừng thêm khoảng trống giữa các ký hiệu hoặc từ và cụm từ tìm kiếm của bạn. Tìm kiếm site:nytimes.com sẽ hoạt động nhưng site: nytimes.com thì không.
Chúc anh em Google thành công
 

codevn_fb_comment

Top Bottom