Quản trị - Phát triển Con người & Tổ chức - SprinGO Consultant

Hướng dẫn chỗ ngồi cho khách bằng tiếng anh

  • hot.gif ĐỪNG BỎ LỠ: mui_ten_1.gif
Ở nhà hàng với quy mô nhỏ thì thường bạn sẽ phải làm hết tất cả mọi việc, từ việc tiếp đón khách, cho đến sắp xếp chỗ ngồi, sau đó là gọi món và phục vụ món.
Thông thường trong một nhà hàng lớn thường có quy trình phục vụ rõ ràng, mỗi một nhân viên có một nhiệm vụ riêng, tuy nhiên, nếu bạn làm việc cho nhà hàng với quy mô nhỏ thì thường bạn sẽ phải làm hết tất cả mọi việc, từ việc tiếp đón khách, cho đến sắp xếp chỗ ngồi, sau đó là gọi món và phục vụ món. Đôi khi bạn cũng phải kim luôn chức vụ thu ngân - Cashier. Bên dưới là đoạn hội thoại giữa thực khách và Waiter ở khâu đón tiếp sắp xếp chỗ ngồi và gọi món. Bạn hãy đọc và thực hành thường xuyên nhé.

Waiter: Good morning, sir. A table for two?
Chào ông.Ông cần một bàn ăn cho 2 người phải không?

Guest: That's right.
Đúng vậy.

W: I'll show you to your table. This way, please.
Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn. Xin đi lối này.

W: PLease take a seat. Which would you prefer, tea or coffee?
Mời ông ngồi. Ông muốn dùng trà hay cà phê?

G: Coffee, please
Xin cho tôi cà phê.

W: Two coffees?
Hai tách cà phê ah?

G: Yes
Vâng.

W: Certainly, sir. Will there be anything else?
Được rồi, thưa ông, Ông dùng thêm ghì không?

G: No, that's all, thanks.
Thôi, cảm ơn, vậy là đủ

W: Thank you, sir.
Cảm ơn ông.

Bạn hãy tham khảo thêm bài Cách ghi món cho khách bằng tiếng anh để làm phong phú thêm cách diễn đạt của mình.

Useful expressions:​

Các cách diễn đạt hữu dụng

1. We have both buffet-style and à la carte dishes. Which would you prefer?
Chúng tôi có cả món ăn theo kiểu buffet (tự phục vụ) lẫn à la carte (gọi theo món). Ông thích ăn kiểu nào?

2. Please sit whe-re you like.
Xin cứ ngồi nơi ông thích.

3. The buffet is overthere. Please help yourself.
Bàn ăn buffet ở đằng kia. Xin tự phục vụ.

4. The fresh milk is overthere, beside the juice machine.
Sữa tươi ở đằng kia, bên cạnh máy ép nước trái cây.

5. Could you pay after your meal, sir?
Xin ông thanh toán tiền sau khi ăn.

6. We can seat you very soon.
Chúng tôi sẽ xếp chỗ ngồi cho ông rât nhanh.

7. Could you wait about 5 minutes, please?
Xin ông chờ khoảng 5 phút.

8. Could you wait a little longer, please?
Ông có thể đợi thêm lát nữa được không?

9. I'm very sorry to have kept you waiting, sir
Tôi rất tiếc đã để ông phải chờ, thưa ông.

10. An escort will show you to your table. Jus a moment, please.
Nhân viên hướng dẫn sẽ đưa ông đến bàn ăn, xin chờ một lát.

11. Would you prefer to sit at a table or at the bar?
Ông thích ngồi tại bàn hay ngồi tại quầy rượu?

12. I'm afraid this table is reserved for 7 P.M.
Tôi rất tiếc là bàn này đã được đặt chỗ trước vào 7 giời tối.


Tác giả: Minh Phú


Tiếp tục đọc...
 
Related threads
  • Những mẫu thư Tiếng Anh thương mại cần dùng
  • Từ và cụm từ tiếng anh thường dùng trong ngành luật
  • Hướng dẫn khách chọn món ăn - Help guests take orders
  • Last edited by a moderator:

    Tìm kiếm thuật ngữ chuyên ngành

    Hãy nhập nội dung cần tìm

    Nhập từ khóa để tìm kiếm bài viết

    HỖ TRỢ NHANH

    SprinGO Excel Nhân sự
    Pháp Luật LĐ-BHXH-TNCN
    HR - English -SprinGO
    Share Job + Share CV
    Hỗ trợ trực tuyến
    0984 39 43 38
    0969 79 89 44