KHÓA HỌC NHÂN SỰ VÀ KỸ NĂNG MỀM SẮP KHAI GIẢNG TẠI SPRINGO! Tìm hiểu thêm

  • hot.gif ĐỪNG BỎ LỠ: mui_ten_1.gif

English Idioms

hrspring.tides

HR Consultant
15,338
85
48
Ghé thăm trang
When in the Rome, do as the Romans do
When in the Rome, do as the Romans do
Nhập gia tuỳ tục
Fire is a good servant but a bad master
Đừng đùa với lửa

The grass is always greener on the other side of the fence
'
Đứng núi này trông núi nọ

When in the Rome, do as the Romans do
Nhập gia tuỳ tục

Old friends and old wine are best
Bạn cũ bạn tốt , rượu cũ rượu ngon

A picture is worth a thousand words
Nói có sách, mách có chứng

Actions speak louder than words
Làm hay hơn nói

Behind every great man, there is a great woman
Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn

He who laughs today may weep tomorrow
Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.

Man proposes, God disposes
Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên

One good turn deserves another
Ở hiền gặp lành


A rolling stone gathers no moss
Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen

A miss is as good as a mile
Sai một ly đi một dặm

A flow will have an ebb
Sông có khúc người có lúc

Diligence is the mother of good fortune
Có công mài sắt có ngày nên kim

Love is blind
Yêu nhau quá đỗi nên mê, tỉnh ra mới biết kẻ chê người cười

A bad compromise is better than a good lawsuit
Dĩ hòa vi quí

Great minds think alike
Chí lớn thường gặp nhau

You scratch my back and i'll scratch yours
Có qua có lại mới toại lòng nhau

A good wife makes a good husband
Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng

Grasp all, lose all
Tham thì thâm

A blessing in disguise
Trong cái rủi có cái may

Whe-re there's life, there's hope
Còn nước còn tát

Birds of a feather flock together
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

Necessity is the mother of invention
Cái khó ló cái khôn

One scabby sheep is enough to spoil the whole flock
Con sâu làm rầu nồi canh

Together we can change the world
Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao

Every cloud has a silver lining
Trong họa có phúc

Send the fox to mind the geese
Giao trứng cho ác

As poor as a church mouse
Nghèo rớt mồng tơi

To be on cloud nine
Hạnh phúc như ở trên mây

A bad begining makes a good ending
Đầu xuôi, đuôi lọt

There's no smoke without fire
Không có lửa sao có khói

Love me, love my dog.
Yêu người yêu cả đường đi, ghét người ghét cả tông ti họ hàng

It is the first step that costs
Vạn sự khởi đầu nan

A friend in need is a friend indeed
Gian nan mới hiểu lòng người

Rats desert a falling house
Cháy nhà mới ra mặt chuột

Tit For Tat
Ăn miếng trả miếng

Opportunities are hard to seize
Thời qua đi, cơ hội khó tìm

New one in, old one out
Có mới, nới cũ

Ring out the old, ring in the new
Tống cựu nghênh tân

A bird in the hand is worth two in the bush
Thà rằng được sẻ trên tay, còn hơn được hứa trên mây hạc vàng

Whe-re there is a will, there is a way
Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường

In times of prosperity friends will be plenty, in times of adversity not one in twenty
Giàu sang nhiều kẻ tới nhà, khó khăn nên nỗi ruột rà xa nha

Don't count your chickens before they hatch
Đếm cua trong lỗ

Make hay while the sun shines
Việc hôm nay chớ để ngày mai

Handsome is as handsome does
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Bitter pills may have blessed effects
Thuốc đắng dã tật

Courtesy costs nothing
Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

Cleanliness is next to godliness
Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm

Cut your coat according to your cloth
Liệu cơm gắp mắm

Cross the stream whe-re it is shallowest
Làm người phải đắn phải đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu

Love me little, love me long
Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hoa nhài càng đượm thơm lâu


Nightingales will not sing in a case
Thà làm chim sẻ trên cành, còn hơn sống kiếp hoàng oanh trong lồng

Never say die
Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo

Constant dripping wears away stone
Nước chảy đá mòn

Men make houses, women make homes
Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

The proof of the pudding is in the eating
Đường dài mới biết ngựa hay


So many men, so many minds
Chín người, mười ý

Fine words butter no parsnips
Có thực mới vực được đạo

Too many cooks spoil the broth
Lắm thầy nhiều ma

Carry coals to Newcastle
Chở củi về rừng

Nothing ventured, nothing gained
Phi thương bất phú

Still waters run deep
Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

Make your enemy your friend
Hóa thù thành bạn

Stronger by rice, daring by money
Mạnh vì gạo, bạo vì tiền

Words must be weighed, not counted
Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói

Never do things by halves
Ăn đến nơi, làm đến chốn

Fire proves gold, adversity proves men
Lửa thử vàng, gian nan thử sức

Live on the fat of the land
Ngồi mát ăn bát vàng

Empty barrels make the most noise
Thùng rỗng kêu to

Words are but Wind
Lời nói gió bay

Make a mountain out of a molehill
Việc bé xé to

When the blood sheds, the heart aches
Máu chảy, ruột mềm

Every Jack has his Jill
Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy

More haste, less speed
Giục tốc bất đạt

Don't let the fox guard the hen house
Giao trứng cho ác

Beauty dies and fades away
Cái nết đánh chết cái đẹp

The higher you climb, the greater you fall
Trèo cao té đau

The higher you climb, the greater you fall
Trèo cao té đau

Walls have ears
Tai vách mạch rừng

Silence is golden
Im lặng là vàng

He who excuses himself, accuses himself
Có tật giật mình

So much to do, so little done
Lực bất tòng tâm

Prevention is better than cure
Phòng bệnh hơn chữa bệnh

Beating around the bush
Vòng vo tam quốc

Don't trouble trouble till trouble troubles you
Sinh sự, sự sinh

United we stand, divided we fall
Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết

A fault confessed is half redressed
Biết nhận lỗi là sửa được lỗi

Calamity is man's true touchstone
Vô hoạn nạn bất anh hùng

A word is enough to a wise
Người khôn nói ít hiểu nhiều

Every little helps
Góp gió thành bão

Diamond cut diamond
Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

No bees, no honey; no work, no money
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ

A penny saved, a penny gained
Đồng tiền tiết kiệm là đồng tiền kiếm được

In for a penny, in for a pound
Được voi đòi tiên

Everything is good in its season
Măng mọc có lứa, người ta có thì

Adversity brings wisdom
Cái khó ló cái khôn

Look before you leap
Cẩn tắc vô ưu

A rolling stone gathers no moss
Một nghề thì sống, đống nghề thì chết

Poverty parts friends
m
Giàu sang lắm kẻ lại nhà, khó nằm giữa chợ chẳng ma nào tì

Too much knowledge makes the head bald
Biết nhiều chóng già

Ill-gotten, ill-spent
Của thiên, trả địa

Easy come, easy go
Dễ được, dễ mất

It is the first step that counts
Vạn sự khởi đầu nan

A flow will have an ebb
Sông có khúc, người có lúc

Words are but Wind
Lời nói gió bay

Empty vessels make most sound
Thùng rỗng kêu to

Fire proves gold, adversity proves men
Lửa thử vàng, gian nan thử sức

Stronger by rice, daring by money
Mạnh vì gạo, bạo vì tiền

Lucky at cards, unlucky in love
Đen tình, đỏ bạc

Speech is silver, but silence is golden
Lời nói là bạc, im lặng là vàng

We reap as we sow
Bụng làm, dạ chịu/Gieo gió gặp bão

Laughter is the best medicine
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ

Neck or nothing
Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

A clean hand wants no washing
Cây ngay không sợ chết đứng


An eye for an eye, a tooth for a tooth
Gậy ông đập lưng ông / ăn miếng trả miếng

Make hay while the sun shines
Việc hôm nay chớ để ngày mai

Blood is thicker than water
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
Tác giả:
Minh Phú

Tiếp tục đọc...
 
Related threads
  • Speak English Like An American- Lesson 2
  • Thành ngữ tiếng anh - A Idioms
  • Thành ngữ tiếng anh - B Idioms
  • Last edited by a moderator:

    Facebook Comment

    Similar threads

    Các cấp lãnh đạo đến động viên, khích lệ thầy, cô và học trò 2 trường Tiểu học Định Công và THCS Định Công tại Lễ khai giảng năm học mới - Ảnh: VGP/HM Từ sáng sớm nay, trong không khí náo nhiệt, các em học sinh Hà Nội đã được bố mẹ đưa tới trường với cờ đỏ sao vàng đỏ thắm trên tay mừng ngày...
    Trả lời
    0
    Xem
    1
    Chủ tịch Tập đoàn Giáo dục và đào tạo quốc tế Đại Tây Dương Nguyễn Thị Ngọc Lan Tự nhận mình là thế hệ GenX khởi nghiệp theo kiểu nguyên sơ, bản năng và không được thị trường ưu đãi, chị Nguyễn Thị Ngọc Lan bắt đầu hành trình chỉ với một căn phòng 20 m2, 3 nhân sự, cùng một chiếc máy tính. Chị...
    Trả lời
    0
    Xem
    3
    Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được miễn thi tốt nghiệp nếu từ bậc 3 trở lên Bộ GD&ĐT vừa ban hành Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành. Trong đó, Thông tư này quy định miễn thi bài thi...
    Trả lời
    0
    Xem
    21

    Xem thêm

    Have you ever got fired? And how have you felt about being fired? And especially how people, or friends around you help you to overcome such bad feelings. Have you ever got fired? And how have you felt about being fired? And especially how people, or friends around you help you to overcome such...
    Trả lời
    0
    Xem
    447
    Học tiếng anh, ngoài trau dồi vốn từ vựng chính thống, chúng ta cũng cần học những từ, những cụm từ hay cách nói trong đời sống hàng này của người bản xứ như thành ngữ, tục ngữ Học tiếng anh, ngoài trau dồi vốn từ vựng chính thống, chúng ta cũng cần học những từ, những cụm từ hay cách nói trong...
    Trả lời
    0
    Xem
    2K
    Bạn đã làm quen với những thành ngữ tiếng anh bắt đầu bằng chữ A, bây giời chúng ta tiếp tục học những thành ngữ tiếng anh chữ B - Idioms nhé Bạn đã làm quen với những thành ngữ tiếng anh bắt đầu bằng chữ A, bây giời chúng ta tiếp tục học những thành ngữ tiếng anh chữ B - Idioms nhé • Back Get...
    Trả lời
    0
    Xem
    1K
    Trứng rất thơm ngon, bổ dưỡng, tuy nhiên những thành ngữ về trứng thì rõ ràng không tốt tí nào. Hãy đọc và khám phá nhé Trứng rất thơm ngon, bổ dưỡng, tuy nhiên những thành ngữ về trứng thì rõ ràng không tốt tí nào. Hãy đọc và khám phá nhé 1. a bad egg à nghÄ©a: Không tốt đẹp, không trung...
    Trả lời
    0
    Xem
    2K

    Zalo Comment:

    SPRINGO ĐỒNG HÀNH CÙNG SỰ HỌC CỦA DOANH GIỚI & DOANH NGHIỆP

    3 / 12
    Ký hợp đồng tư vấn với công ty Chí Công...
    5 / 12
    Ký hợp đồng tư vấn quản trị nhân sự với Nhựa Hoàng Hà...
    6 / 12
    Ký hợp đồng tư vấn Công ty Wilson...
    7 / 12
    Ký hợp đồng tư vấn Công ty TDC...
    11 / 12
    Ký hợp đồng tư vấn quản trị nhân sự với Nhựa Hoàng Hà...
    12 / 12
    Ký hợp đồng tư vấn Hệ thống lương 3P...

    Có thể bạn quan tâm

    Dưới đây là 3 thành ngữ có nguồn gốc từ môn boxing - Quyền Anh. Dưới đây là 3 thành ngữ có nguồn gốc từ môn boxing - Quyền Anh. 1. To throw in the towel Khi 2 vận động viên quyền anh thi đấu với nhau, có một người bị đánh tơi bời và không trụ được nữa và thì huấn luyện viên sẽ throws in the towel (ném khăn vào) để báo hiệu cho trọng tài chấm dứt trận đấu và chấp nhận thua cuộc. Ý nghĩa: Surrender / Give up: Đầu hàng, Từ bỏ. Ví dụ: When Jack could not stand any more of his wife's complaints, he threw in the towel and went out. Khi Jack không chịu được vợ anh phàn nàn, anh nhượng bộ và bỏ ra ngoài. Hoặc khi bạn muốn khích lệ ai đó đừng bỏ cuộc thì ta dùng câu sau: It's too soon to throw in the towel; you can do it if you pratice more. Quá sớm để đầu hàng, bạn có thể làm được nếu thực hành nhiều hơn. Synonyms: throw in the sponge; toss in the sponge 2. Below the belt. Luật quyền Anh nêu rõ là không được đánh đối phương dưới thắt lưng, nếu đối phương đánh vào vùng dưới thắt lưng thì được xem là phạm luật. Ý nghĩa: a. Against the law: Phạm luật b. unfair: Không công bằng Ví dụ: It's below the Belt when the Referee does not accept the penalty. Thất không công bằng khi Trọng tài không thổi phạt đền. 3. Take it on the chin Là vận động viên quyền anh chuyên nghiệp, đôi khi anh bị đối phương chiếm thế thượng phong, bị trúng đòn rất nhiều nhưng anh vẫn cố gắn duy trì trận đấu cho đến hết. He took it on the chin even when his eyes was bleeding so much. Ý nghĩa: a. to suffer defeat; fail completely. Chấp nhận thất bại b. to endure suffering or punishment. Chịu đựng đau thương, hình phạt Ví dụ: She wants to be a model and she takes it on the chin whatever happens to her. Cô ấy muốn trở thành người mẫu và chấp nhận mọi điều xảy ra đối với mình Tác giả: Minh Phú Tiếp tục đọc...
    Mẹo chia động từ đúng với thì trong tiếng anh thật đơn giản, Thứ nhất là cấu trúc của thì sau đó là chủ ngữ, thứ 3 tùy theo loại động từ mà ta có cách ứng phó Mẹo chia động từ đúng với thì trong tiếng anh thật đơn giản, Thứ nhất là cấu trúc của thì sau đó là chủ ngữ, thứ 3 tùy theo loại động từ mà ta có cách ứng phó Ở bài này chúng ta sẽ phân tích xem động từ STUDY được chia trong các thì của tiếng anh như thế nào nhé. 1. Trước tiên chúng ta sử dụng chủ ngữ là I (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất) Simple Present Simple Past Simple Future I study English every day. Two years ago, I studied English in England. If you are having problems, I will help you study English. I am going to study English next year. Present Continuous Past Continuous Future Continuous I am studying English now. I was studying English when you called yesterday. I will be studying English when you arrive tonight. I am going to be studying English when you arrive tonight. Present Perfect Past Perfect Future Perfect I have studied English in several different countries. I had studied a little English before I moved to the U.S. I will have studied every tense by the time I finish this course. I am going to have studied every tense by the time I finish this course. Present Perfect Continuous Past Perfect Continuous Future Perfect Continuous I have been studying English for five years. I had been studying English for five years before I moved to the U.S. I will have been studying English for over two hours by the time you arrive. Iam going to have been studying English for over two hours by the time you arrive. 2. Đối với ngôi thứ 2 số nhiều (you) và Thứ 3 số nhiều (They, We) thì cách chia động từ STUDY như sau: Simple Present Simple Past Simple Future They study English every day. Two years ago, They studied English in England. If you are having problems, They will help you study English. They are going to study English next year. Present Continuous Past Continuous Future Continuous They am studying English now. They was studying English when you called yesterday. They will be studying English when you arrive tonight. They are going to be studying English when you arrive tonight. Present Perfect Past Perfect Future Perfect They have studied English in several different countries. They had studied a little English before They moved to the U.S. They will have studied every tense by the time they finish this course. They are going to have studied every tense by the time they finish this course. Present Perfect Continuous Past Perfect Continuous Future Perfect Continuous They have been studying English for five years. They had been studying English for five years before I moved to the U.S. They will have been studying English for over two hours by the time you arrive. they are going to have been studying English for over two hours by the time you arrive. 3. Nếu chủ ngữ là SHE, HE, IT, Tên riêng (David, Nam,..): đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít Simple Present Simple Past Simple Future She studies English every day. Two years ago, She studied English in England. If you are having problems, She will help you study English. She is going to study English next year. Present Continuous Past Continuous Future Continuous She is studying English now. She was studying English when you called yesterday. She will be studying English when you arrive tonight. She is going to be studying English when you arrive tonight. Present Perfect Past Perfect Future Perfect She has studied English in several different countries. She had studied a little English before she moved to the U.S. She will have studied every tense by the time she finish this course. She is going to have studied every tense by the time she finish this course. Present Perfect Continuous Past Perfect Continuous Future Perfect Continuous She has been studying English for five years. She had been studying English for five years before I moved to the U.S. She will have been studying English for over two hours by the time you arrive. She is going to have been studying English for over two hours by the time you arrive. Tác giả: Minh Phú Tiếp tục đọc...
    Bài viết sau Aneedz.com xin giới thiệu với các bạn một số từ Tiếng anh chuyên ngành luật. Chúc các bạn học tốt Bài viết sau Aneedz.com xin giới thiệu với các bạn một số từ Tiếng anh chuyên ngành luật. Chúc các bạn học tốt English words in law profession 1 attorney n. 1 a person appointed to act for or represent another 2US lawyer Ý nghĩa: Luật sư biện hộ 2 barristerUK n. a lawyer who is qualified to speak in the higher courts of law is called a barrister. In Scotland a barrist er is called an advocate. Ý nghĩa: luật sư cấp cao trong tòa án tối cao(Chưa tìm ra được từ tiếng việt tương đương) 3 brief n. 1UK instructions to a barrister - also v. 2US written statement of facts Ý nghĩa: Bản tóm lược vụ án 4 case n. statement of the facts in a trial, esp. the argument of one side Ý nghĩa: Vụ án / Vụ kiện 5 contract n. a formal agreement, usually in writing, between two or more parties Ý nghĩa: Hợp đồng 6 court of law n. the place whe-re law cases are hear and decided; court - courtroom n. Ý nghĩa: Tòa án 7 evidence n. information presented to a court to prove or support a point in question Ý nghĩa: Chứng cứ /Bằng chứng He was released when the judge ruled there was no evidence against him 8 guilty adj. responsible for wrong; culpable - guilt n. not guilty adj. Ý nghĩa: Có tội / Phạm tội The jury found the defendant not guilty of the offence. 9 judge n. official with authority to hear and decide cases in a court of law - also v. Ý nghĩa: Phán quyết của toà 10 jury n. a group of people chosen to hear the evidence of a case and give a decision Ý nghĩa: Bồi thẫm đoàn 11 lawsuit n. a trial at court between two private parties Ý nghĩa: Phiên tòa He filed a lawsuit against his record company 12 lawyer n. a person trained in law and who advises or represents others Ý nghĩa: Luật sư 13 plead v. 1 to defend a law case 2 to declare oneself to be guilty or not guilty - plea n. Ý nghĩa: Bào chữa 14 sentence n. 1 decision of a court, esp. as to the punishment 2 the punishment - also v. Ý nghĩa: Kết án The prisoner has served(= completed)his sentence and will be released tomorrow 15 solicitor n. 1UK lawyer advising clients & briefing barristers 2US law officer for a city etc Ý nghĩa: Cố vấn luật 16 sue v. to start legal action against someone in a court of law - lawsuit n Ý nghĩa: Kiện ai đó. They threatened to sue if the work was not completed. 17 sum up v. to summarise & review the evidence of a case - summing up n. Ý nghĩa: Tổng hợp (các chứng cứ- Nghị án) 18 trial n. a formal examination of a case in a court of law - to try v. Ý nghĩa: Việc xử án, Thưa kiện, ai đó đang trong quá trình điều tra/ thử thách She is awaiting trial on corruption c-harges. 19 verdict n. the formal decision or finding of a judge or jury Ý nghĩa: Phán quyết The jury returned a verdict(= gave a verdict ) of guilty. 20 without prejudice without detriment or damage to a legal right or claim Ý nghĩa: Không tổn hại hoặc vi phạm đến quyền hợp pháp của ai đó 21 prosecutor 1 a public official who c-harges somebody officially with a crime and prosecutes them in court Ý nghĩa: Công tố viên /Kiểm sát viên (Thành viên của viện kiểm sát) Eg. the public/state prosecutor 2 a lawyer who leads the case against a defendant in court Ý nghĩa: Luật sư bên nguyên (Bên đi kiện) 22 defendant the person in a trial who is accused of committing a crime, or who is being sued by another person Ý nghĩa: Bị cáo (Bên bị kiện) 23 witness a person who sees something happen and is able to describe it to other people Ý nghĩa: người làm chứng 24 victim a person who has been attacked, injured or killed as the result of a crime, a disease, an accident, etc Ý nghĩa: Nạn nhân E.g murder/rape, etc. victims Xem thêm các từ và cụm từ tiếng anh dùng trong ngành luật có ví dụ kèm theo Tác giả: Minh Phú Tiếp tục đọc...
    Trạng từ được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, giới từ, liên từ và nó bổ nghĩa cho các trạng từ khác. Trạng từ được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, giới từ, liên từ và nó bổ nghĩa cho các trạng từ khác. Trạng từ có thể là một từ riêng lẻ hoặc một cụm từ, một mệnh đề Ví dụ câu sau: “He writes with his left hand,” "with his left hand là một cụm trạng từ vì nó bổ nghĩa cho động từ writes. Và câu “He reads after his family has gone to bed,” cụm từ after his family has gone to bed là mệnh đề trạng ngữ bởi nó bổ nghĩa cho động từ reads. Chúng ta xét các ví dụ cơ bản sau Ở câu sau trạng từ slowly bổ nghĩa cho động từ tied: He slowly tied his shoes. câu này trạng từ dimly bổ nghĩa cho tính từ lit: The machines are stored in a dimly lit room. Ở câu này chúng ta thấy có 2 trạng từ really và fast, Trạng từ really bổ nghĩa cho trạng từ fast còn trạng từ fast bổ nghĩa cho động từ runs: He runs really fast. Bổ ngữ trực tiếp cho giới từ above: The plane flew directly above our heads. Trạng từ bổ ngữ trực tiếp cho liên từ Right: Right when I got there, everyone started yelling. Cách thành lập trạng từ Trạng từ được thành lập từ hầu hết các tính từ Hầu hết cách tính từ có thể biến thành trạng từ khi chúng ta thêm đuôi -ly vào liền sau tính từ; ví dụ: coincidental -> coincidentally, quick -> quickly, và brilliant -> brilliantly. Tuy nhiên để thêm đuôi -ly phù hợp với từng tính từ chúng ta hãy để ý các trường hợp sau: Tính từ tận cùng bằng -ic Tính từ có ký tự tận cùng là -ic chúng ta dùng hậu tố -ally nhé. ví dụ: poetic --> poetically, basic --> basically, và historic -->historically. Tính từ tận cùng bằng -le Để thành lập trạng từ từ các tính từ mà có phần tận cùng là một phụ âm + -le, thì trước khi thêm đuôi -ly chúng ta bỏ chứ e và chỉ cần thêm y thay vì phải thêm cả hậu tố ly ví dụ: gentle -->gently, và simple --> simply. Tính từ tận cùng bằng -y Đối với tính từ tận cùng là y(nhớ rằng tính từ phải tận cùng là y chứ không phải là -ly nhé) lúc này ta chuyển chứ y thành chữ i rồi thêm ly hoặc bỏ chữ y và thêm luôn chữ -ily Ví dụ: angry --> angrily, hungry --> hungrily. Tính từ tận cùng bằng -ly Nếu bản thân tính từ tận cùng là -ly chúng ta cũng có thể áp dụng quy tắc giốn như tính từ tận cùng là y tuy nhiên khi thành lập trạng từ theo kiểu này thì sẽ sinh ra những trạng từ kì dị ví dụ như friendlily, likelily, livelily, deadlily, cowardlily, lovelily, jollily, uglily, chillily, vân vân. về mặt chính tả có thể chỉ chấp nhận 3 từ sau friendlily, jollily, and chillily tuy nhiên không có nghĩa là các từ còn lại bị viết sai chính tả. . Thay vào đó, người ta thường tìm cách viết khác để tránh dùng những trạng từ dị thường này. ví dụ: Thay vì viết : she walked lovelily Người ta có thể viết thành: she walked in a lovely manner, she looked lovely when she walked, she walked with loveliness vân, vân Tác giả: Minh Phú Tiếp tục đọc...
    20 chủ đề phỏng vấn quen thuộc cho nhân sự 1. About your name and age – Tên và tuổi [Vocabulary] Full name Tên đầy đủ Surname Họ Given name Tên First name Tên English name Tên tiếng Anh Alias Biệt danh, bí danh Pen name Bút danh Date of birth Ngày sinh Age Tuổi Month Tháng Year Năm [Useful structure] What’s your name, please? Tên anh là gì ạ? May I have your name? Xin cho tôi biết tên của anh nhẻ? My name is Amit. Tên tôi là Amit. What's your family name? Họ của anh là gì? Can you tell me what your full name is, please? Xin vui lòng cho tôi biết tên đầy đủ của anh? How do you spell vour surname name? Anh đánh vần họ của anh như thế nào? Mv surname is Kennedy. K-E-N-N-E-DY Họ của tôi là Kennedy. K-E-N-N-E-DY When were you bom? Anh sinh năm nào? How old are you? Anh bao nhiêu tuổi? Could you tell me how old you are? Vui lòng cho tôi biết bạn bao nhiêu tuổi? May I ask your date of birth? Cho phép tôi hỏi ngày tháng năm sinh của anh. My date is May, 25th 1995. Ngày tháng năm sinh của tôi là ngày 25 tháng 5 năm 1995. I am twenty years old. Tôi 20 tuổi. [Dialogue] A: Good afternoon. Sit down, please. Xin chào. Mời ngồi. B: Thank you. Cám ơn ông. A: May I have your name? Xin cho tôi biết tên của anh nhé? B: Hugo Docking Tên tôi là Hugo Docking. A: Do you have a pen name? Anh có bút danh không? B: Yes, my pen name is Hubert Cumberdale. Có chứ, bút danh của tôi là Hubert Cumberdale. A: Could you tell me how old you are? Vui lòng cho tôi biết bạn bao nhiêu tuổi nhé? B: I’m twenty – one years old Vâng, tôi 21 tuổi Nguồn: Internet
    Có 2 loại thể bàng thái (subjunctive) mà chúng ta thường gặp sau: - the present subjunctive: Bàng thái ở hiện tại - the past subjunctive: Bàng thái ở quá khứ Thể bàn thái (The subjunctive) là dạng hiếm ở tiếng anh, có 2 loại thể bàng thái mà chúng ta thường gặp sau: the present subjunctive: Bàng thái ở hiện tại the past subjunctive: Bàng thái ở quá khứ Bây giờ chúng ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về các thể bàng thái nhé Thể bàng thái ở Hiện tại Đối với thể bàng thái ở Hiện tại thì động từ được dùng trong câu luôn ở dạng Nguyên Mẫu không có To theo kèm (the bare infinitive (infinitive without "to") Subject pronouns The verb to be The verb to See I be See you be See he, she, it be See we be See you be See they be See Thể bàng thái ở Quá khứ Thể bàng thái quá khứ past subjunctive Chỉ xảy ra đối với động từ to be. , weređược dùng cho tất cả các trường hợp Subject pronouns The verb to be I were you were he, she, it were we were you were they were Cách sử dụng: Ta sử dụng subjunctive trong trường hợp nào? 1.Chúng ta thường dùng thể bàng thái khi nói về sự kiện mà không chắc chắn xảy ra, đặc biệt khi nói về sự kiện mà ai đó muốn nó xảy ra, hy vọng sẽ xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra. Examples The minister hopes that you help him with the new law. If I were you I would buy this land. 2.Chúng ta thường gặp thể bàng thái sau các cấu trúc câu sau: It is essential, vital, important, necessary, desirable,...+ that Sau các động từ ask, recommend, request, suggest, insist, propose, command + that Examples It is vital that you finish your studies. I suggest that you visit Paris. 3.Some fixed expressions use the subjunctive. Here are some examples: Long live the King! God bless America! Thể bàng thái còn được dùng ở câu điều kiện loại 2 Khi Thể bàng thái được dùng ở câu điều kiện loại 2, thì động từ 'to be' phía sau mệnh đề 'if' (Hoặc mệnh đề điều kiện có nghĩa tương đương IF) luôn được chia ở thể bàng thái quá khứ (past subjunctive) If I were rich I would buy that beautiful car. If she were attentive to his problems she would help him. Suppose you were a millionaire, what would you do? Tác giả: Minh Phú Tiếp tục đọc...
    Văn phong dùng trong dùng trong văn kiện thương mại yêu cầu phải ngắn gọn, xúc tích, và đầy đủ thông tin. Văn phong dùng trong dùng trong văn kiện thương mại yêu cầu phải ngắn gọn, xúc tích, và đầy đủ thông tin. Một khi bạn không biết cách xếp đặt các thông tin cần viết một cách hợp lý hoặc sử dụng các câu dài dòng, các lối viết cổ xưa đôi khi sẽ gây hiểu nhầm hoặc gây ức chế cho người đọc. Do đó, bạn phải ghi nhớ các những điều không nên làm sau: 1. Không dùng các cách diễn đạt lỗi thời. Những câu sau được coi là lỗi thời, và không nên dùng - I would like to bring to your attention and I am writing to advise you have been. - Enclosed herewith please find our catalogue for your reference and persual, with reference to your above mentioned order - Further to you telecon today between your goodself and the undersigned Khi gặp những câu diễn đạt sáo rỗng trên, khách hàng hoặc người đọc nó hoặc là phải tra từ điển để tìm hiểu các lối nói cổ xưa, hoặc là đang cố phân tích xem nội dung bạn muốn truyền đạt là gì. Với những người khó tính, không đủ kiên nhẫn hoặc không có thời gian thì họ sẽ ném vào xọt rác cho khuất mắt. Và khi người đọc gạc bỏ lá thư/ đơn của chúng ta sang một bên thì hiển nhiên chúng ta đã thất bại rồi. Bạn nên thay đổi cách viết lỗi thời như sau: We refer to your letter of 21st October -> Thank you for your letter of 21 October As spoken in our telecon today -> Thank you for calling me this morning Please revert to me soonest possible. -> I hope to hear f-rom you soon. Should you require further classification, please do not hesitate to contact the undersigned -> Please give me a call on 28247744 if you have any question. 2. Diễn đạt dài dòng Từ dài, cách diễn đạt dài, đoạn văn dài sẽ gây ra sự lộn xộn về ý nghĩa, hoặc gây ấn tượng xấu cho người đọc; người ta sẽ hiểu rằng bạn đang khoa trương ngôn từ của bạn chứ không nhằm mục đích là gửi đến cho người xem những thông tin quan trọng hữu ích. Muốn tránh khỏi sự dài dòng văn tự thì bạn hãy tham khảo nguyên tắc KISS ( Keep it short and Simple). Ví dụ thay vì nói: I should be grateful hãy dùng từ Please I should be grateful if you can deliver on time.(long) -> Please deliver on time (Short and simple) Bạn hãy lựa chọn từ ngắn nhất trong các từ đồng nghĩa để viết. Ví dụ các cặp từ đồng nghĩa sau: Buy - Purchase Try - Endeavour Start - Commence End - Terminate 3. Dùng thể bị động quá nhiều Câu bị động trong tiếng anh giúp ích rất nhiều trong các trường hợp người viết không muốn đề cập đến chủ thể thực hiện hành động, trong các trường hợp tế nhị hoặc một khi người viết muốn đề cao kết quả của hành động chứ không quan tâm ai là người làm, hoặc ai chịu trách nhiệm cho hành động đó. Lợi điểm của câu bị động là như thế, tuy nhiên nếu chúng ta lạm dụng câu bị động trong văn kiện thương mại sẽ làm lu mờ đi chủ thể, trách nhiệm cá nhân. Vậy nên các bạn nên cân nhắc và cố gắn sử dụng câu chủ động càng nhiều càng tốt nhé. arrangements have been made for a repeat order to be despatched to you immediately. ->I've arranged for a repeat order to be sent to you today. The cause of your complaint has been investigated -> I have looked into this matter. The Seminar will be conducted by Andria Chan -> Andrian Chan will conduct the Seminar Sales ò the X101 have exceeded all expectations -> X101 sales have gone sky high. Tác giả: Minh Phú Tiếp tục đọc...
    Go out to eat: đi ăn ngoài Go out (to a bar or club) : ra ngoài, thường là để giải trí như đi bar See a movie : xem một bộ phim Binge watch TV shows : ngồi một chỗ xem chương trình truyền hình Chill out at home : thư giãn ở nhà Sleep in : ngủ nướng Lay around the house : nghỉ ngơi ở nhà Do some housework : làm một số việc nhà Do some yard work : làm vườn, dọn dẹp sân nhà Spend time with your famil y: dành thời gian với gia đình Take a road trip : du lịch bằng ôtô Go to church : đi nhà thờ Get together with friends: tụ tập bạn bè Have a cookout : nấu nướng và ăn uống ngoài trời Have a house party: tổ chức tiệc ở nhà Have a dinner party : dự tiệc tối Have a big family meal : ăn uống cùng cả gia đình Go shopping : đi mua sắm B- Cuối tuần sắp tới Nếu bạn muốn hỏi ai đó về cuối tuần sắp tới bằng tiếng Anh, bạn có thể dùng những câu hỏi quen thuộc như sau: What are you doing this weekend? Do you have anything going on this weekend? Do you have any big plans for the weekend? Do you have anything planned for this weekend? Các câu trên đều là hỏi người khác về kế hoạch cho dịp cuối tuần. Nếu bạn có sẵn kế hoạch, bạn có thể chia sẻ cho người khác:
    Bài viết sau giúp các bạn hiểu thêm về các từ dùng trong ngành da giày. Bài viết sau giúp các bạn hiểu thêm về các từ dùng trong ngành da giày Shoemaking Vocabulary Vocabulary Meaning Sentence example ankle boot (noun) footwear that covers the whole foot and ankle Giày ủng She prefers to wear an ankle boot than a high boot. binding (noun) strip sewn over or along an edge for reinforcement or decoration Đường may dài dọc theo cạnh để trang trí hoặc gia cố thêm Usually binding is made of the same material as the material of the upper. buckle (noun) fastener that fastens together two ends of a belt or strap; often has loose prong Cái móc The buckle of that shoe is the most beautiful of the whole collection. clog (noun) footwear usually with wooden soles Giày guốc She was trying to find a new pair of fashion clogs. colour swatch (noun) sample pieces of several materials and colours used to make the shoes Mẫu màu He's using the colour swatch to choose different materials and colours to make all the shoes of his order. cotton (noun) fabric woven f-rom cotton fibres Sợi cotton A new cotton material was used to produce that special part of the shoe. cuff (noun) the lap consisting of a turned-back hem encircling the end of a material Gấu quần The cuff alignment allows the boot cuff to follow the line of the leg in the boot. eyelet (noun) fastener consisting of a metal ring for lining a small hole to permit the attachment of cords or lines Lổ xỏ dây The most popular shoe-tying is a simple crisscross, each end of the shoelace pulled through the next eyelet on the opposite flap. fashioned (adjective) planned and made or designed artistically Hợp thời trang Those clients bought fashioned shoes. fitting (noun) making or becoming suitable; adjusting Phụ kiện The fitting of the shoe is approved. foam (noun) a lightweight material in cellular form; made by introducing gas bubbles during manufacture Mút The foam's properties allow the shoe to change with the wearer's foot as it shrinks and swells throughout the day. heel (noun) the back part of a shoe or boot that touches the ground Gót giày She prefers to buy shoes with high heels. heel cap (noun) material covering the heel of a boot or shoe and reinforcing or decorating it đầu đệm của gót giày She prefers to have a heel cap on the heel of her shoes. She doesn't like a painted heel. insole (noun) the inner sole of a shoe or boot Lót giày (Tấm lót bên trong) Insoles can add extra cushioning and shock absorption to your walking shoes. instep girth (noun) the arch of the foot; circumference Mu bàn chân In order to obtain a good impermeability, the sealing element extends continuously f-rom the toe of the liner sole up to the area of the instep girth. kidskin (noun) soft smooth leather f-rom the hide of a young goat Lớp da mềm lót bên trong. They only produce shoes using kidskin leather. last (noun) holding device shaped like a human foot that is used to fashion or repair shoes Khuôn gỗ (hình bàn chân) It's necessary to have a perfect last to produce those expensive shoes. lift (noun) a device worn in a shoe or boot to make the wearer look taller or to correct a shortened leg Đế đệm Most parts of lifts are black or dark brown. lining (noun) a protective covering that protects the inside surface of the upper Lớp đệm của phần quai They usually choose the same colour of upper to produce the fabric lining of their shoes. ornament (noun) something used to beautify; decoration Vật trang trí The shoe buckle has also been important as an ornament. pin (noun) small markers in-serted into a surface to mark scores or define locations Chốt đính, New shoe pins are now available to be used by designers. print (noun) a visible indication made on an insole hình in trên lót giày The client can put its own print on the insole. reverse side (noun) a reverse piece of material that composes the back to protect the heel They used a new reverse side piece to produce the back part of the shoe. rivet (noun) ornament having a head at one end and the other end being hammered flat after being passed through holes in the pieces that are fastened together Đinh tán There are a lot of coloured rivets on that upper. rubber (noun) made of rubber and therefore water-repellent Cao su He was developing a new rubber sole for the ankle boot. sandal (noun) a shoe consisting of a sole fastened by straps to the foot She loves those thin straps on her sandals. seam (noun) joint consisting of a line formed by joining two pieces đường viền nối hai mảnh da, vải lại với nhau The medial and lateral sections join in a seam at the back end of the shoe. sewing needle (noun) a needle used in sewing to pull thread through cloth Kim khâu They used a special sewing needle to produce that shoe. shoe factory (noun) a factory whe-re shoes are made Xưởng may giày That shoe factory produces a very large quantity of casual shoes. shoe lace (noun) a lace used for fastening shoes Giây giày The shoelace can be untied and loosened, permitting the shoe to open wide to admit the wearer's foot. shoebox (noun) an oblong rectangular (usually cardboard) box designed to hold a pair of shoes Hộp đựng giày They used a white plain shoebox to put the shoe inside. skin (noun) the layer of tissue that forms the natural outer covering of an animal Da They use a specific cow's skin to produce their shoes. sole (noun) the underside of footwear Đế giày This line of shoes has several options for the sole. tannery (noun) workplace whe-re skins and hides are processed Xưởng thuộc da A tannery transforms raw hides and skins into leather for manufacturing articles like shoes. tight (adjective) closely constrained or constricted/constricting Chật, kích không vừa I hate wearing these old shoes. They're too tight for me. tissue paper (noun) thin, translucent paper used for packing, wrapping or protecting shoes Giấy lót giày The shoes are wrapped in tissue paper and packed in cardboard boxes. toecap (noun) material covering the toe of a boot or shoe and reinforcing or decorating it Miếng bảo vệ ngón chân The toecap of his shoe has a big whole on it. It needs to be fixed. tongue (noun) the flap of material under the laces of a shoe or boot Lưỡi gà (Nằm dưới giây giày) The double tongue allows the tongue to be up but at the same time folded forward to cre-ate a unique style to the shoe. upper (noun) piece of material that forms the part of a shoe or boot above the sole Quai giày That upper gives a nice design to the shoe. vamp (noun) piece of leather forming the front part of the upper of a shoe Mũi giày He developed a new combination of leathers to cre-ate the vamp of that fashion shoe. Tác giả: Minh Phú Tiếp tục đọc...
    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đề cập đến sự kiện có tính liên tục sẽ được hoàn tất ở một điểm thời gian trong tương lai Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. S + will have been + verb+ing 1. Thể khẳng định (Affirmative): I will have been teaching. 2. Thể phủ định (Negative): I will not/won't have been teaching. 3. Thể nghi vấn (Interrogative): will you have been teaching? Chú ý: I will have been teaching = I'll have been teaching Ví dụ: I will have been teaching for more than 35 years when I retire. Will you have been teaching for more than 35 years when you retire? Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động, sự kiện sẽ diễn tiến liên tục cho đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai. Chúng ta thường bắt gặp các cụm từ sau: - for five minutes - for two weeks Các cụm từ đó thường dùng để chỉ khoản thời gian (duration of time). Ví dụ: Trước 1 hành động trong tương lai: She will have been working for over 8 hours by the time her children arrive. Trước 1 thời điểm trong tương lai: He will have been studying English for three years next month. Bài tập thì tương lai hoàn thành, và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Tác giả: Minh Phú Tiếp tục đọc...
    Top Bottom
    Đăng chủ đề