Quản trị - Phát triển Con người & Tổ chức - SprinGO Consultant

Cách sử dụng câu tường thuật

  • hot.gif ĐỪNG BỎ LỠ: mui_ten_1.gif
Câu gián tiếp là câu thuật lại lời nói trực tiếp giữa 2 người cho người thứ 3 nghe. Vì thế, Khi chuyển từ thể trực tiếp sang gián tiếp hoặc ngược lại
Câu gián tiếp là câu thuật lại lời nói trực tiếp giữa 2 người cho người thứ 3 nghe. Vì thế, Khi chuyển từ thể trực tiếp sang gián tiếp hoặc ngược lại, chúng ta phải chú ý đến 3 Điều kiện sau:

I. Chuyển đổi về thì: Chúng ta thường gọi là lùi về quá khứ 1 thì.​

ví dụ 1: ở câu trực tiếp động từ chia ở thì hiện tại đơn, thì ta lùi nó về thì quá khứ đơn

David: "I work in an office."(động từ work ở thì hiện tại đơn)

David said (that) he worked in an office. (động từ work chuyển từ thì hiện tại đơn sang thì quá khứ đơn)

Tuy nhiên câu sau ta giữ nguyên thì của nó khi chuyển sang thể gián tiếp:
ví dụ 2
Direct speech: Salmon: "I work in an office."

Reported speech: Salmon says (that) He works in an office.

Tại sao lại như vậy?

Bạn xem nhé, động từ said ở ví dụ 1, là động từ chia ở thì quá khứ đơn, tức là việc thuật lại hành động ở quá khứ thì động từ thực hiện chính cũng phải ở quá khứ. Còn động từ says ở ví dụ 2 được chia ở thì hiện tại đơn, do đó, câu thuật lại câu nói đó, ta giữ nguyên thì của câu trực tiếp. (không cần phải lùi thì cho nó).

Từ đó ta rút ra quy luật như sau: Khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, ta phải xem xét đến thì của động từ ở mệnh đề giới thiệu (introductory sentence) đang được chia ở thì quá khứ hay hiện tại từ dó áp dụng quy tắc sau;
ở ví dụ trên, ta có Salmon says, Salmon said là mệnh đề giới thiệu.

1) Salmon says là mệnh đề giới thiệu được sử dụng ở thì hiện tại;, thì chúng ta không phải lùi thì cho động từ chính ở vế câu tường thuật.

Example:
Direct speech: Salmon: "I work in an office."

Reported speech: Salmon says (that) He works in an office.


2)Susan said là mệnh đề giới thiệu ở quá khứ, thì chúng ta sẽ lùi thì của động từ chính ở phần câu tường thuật về 1 thì.


Example:
Susan: "I work in an office."
Susan said (that) she worked in an office.
Chúng ta xem bảng ma trận dưới đây để biết lùi từ thì nao sang thì nào nhé


Quy luật lùi về 1 thì trong câu gián tiếp
from
(thì của động từ trong câu trực tiếp)
-Direct Speech
to
( thì của động từ trong câu gián tiếp)-Reported Speech
Simple PresentSimple Past
Simple PastPast Perfect
Present Perfect
Past Perfect
willwould
Progressive forms
am/are/iswas/were
was/werehad been
has been
had been

Ví dụ cách lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
fromto
Peter: "I work in the garden."Peter said (that) he worked in the garden.
Peter: "I worked in the garden."Peter said (that) he had worked in the garden.
Peter: "I have worked in the garden."
Peter: "I had worked in the garden."
Peter: "I will work in the garden."Peter said (that) he would work in the garden.
Peter: "I can work in the garden."Peter said (that) he could work in the garden.
Peter: "I may work in the garden."Peter said (that) he might work in the garden.
Peter: "I would work in the garden."
(could, might, should, ought to)
Peter said (that) he would work in the garden.
(could, might, should, ought to)
Progressive forms
Peter: "I'm working in the garden."Peter said (that) he was working in the garden.
Peter: "I was working in the garden."Peter said (that) he had been working in the garden.
Peter: "I have been working in the garden."
Peter: "I had been working in the garden."

II Nếu câu có chứa trạng từ chỉ thời gian thì chúng ta cũng phải chuyển các trạng từ đó cho phù hợp.​


Peter: "I worked in the garden yesterday."
Peter said that he had worked in the garden the day before.
Sau đây là bảng tham chiếu các từ chỉ thời gian cần chuyển đổi: Shifting/Conversion of expressions of time
this (evening)that (evening)
today/this daythat day
these (days)those (days)
nowthen
(a week) ago(a week) before
last weekendthe weekend before / the previous weekend
herethere
next (week)the following (week)
tomorrowthe next/following day
Note:

Trong vài trường hợp. chúng ta không phải chuyển thì nêu câu tường thuật vẫn đúng ở hiện tại.

John: "My brother is at Harvard university."
John said (that) his brother was at Harvard university. or
John said (that) his brother is at Harvard university. (em trai của John bây giờ vẫn còn học ở Harvard nên không cần thiết phải chuyển thì sang quá khứ đơn

or

Mandy: "The sun rises in the east."
Mandy said (that) the sun rose in the east. or
Mandy said (that) the sun rises in the east.

Note:
Chúng ta có thể bỏ từ <u>that</u> ra khỏi mệnh đề.

III. Chuyển ngôi cho đại từ nhân xưng​

Căn cứ vào chủ ngữ của mệnh đề giới thiệu mà ta chuyển ngôi cho phù hợp
ví du:
John: "My brother is at Harvard university."
John là danh từ riêng, và đại từ nhân xưng thay thế cho nó là He, Him, hoặc His.
My brother có nghĩa là John's brother, do đó khi chuyển sang thể gián tiếp thì sẽ là His brother chứ không được giữ nguyên My brother

John said (that) his brother was at Harvard university.
Liz: "My brother is at Harvard university."
Liz said (that) her brother was at Harvard university.
câu này ta chuyển từ My sang HER bởi bì chủ ngử LIZ là phái nữ nên tính từ sở hữu dùng thay thế phải là HER.

Chúc các bạn học tốt bài học này
Tác giả: Minh Phú


Tiếp tục đọc...
 
Related threads
  • Học cách sử dụng 3 động từ watch, see, look
  • cách nói thay thế "I don't know"
  • cách nói thay thế "I don't know"
  • Last edited by a moderator:

    Tìm kiếm thuật ngữ chuyên ngành

    Hãy nhập nội dung cần tìm

    Nhập từ khóa để tìm kiếm bài viết

    HỖ TRỢ NHANH

    SprinGO Excel Nhân sự
    Pháp Luật LĐ-BHXH-TNCN
    HR - English -SprinGO
    Share Job + Share CV
    Hỗ trợ trực tuyến
    0984 39 43 38
    0969 79 89 44