a) Mục đích: để thông báo chi tiết kết quả thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đối với các đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: hằng tháng.
d) Căn cứ lập: căn cứ số liệu Mẫu D02-TS, D03-TS, D05-TS, C69b-TS, C83b-TS, Mẫu C12-TS tháng trước liền kề, dữ liệu trong phần mềm quản lý thu và các chứng từ nộp tiền trong tháng của đơn vị.
e) Phương pháp lập:
– Các cột 1, 2, 3, 4: ghi số liệu các tiêu thức trên Mẫu D02-TS, D03-TS, D05-TS, C69b-TS, C83b-TS, và các chứng từ nộp tiền của đơn vị theo tháng và theo từng quỹ thành phần vào tương ứng với các tiêu thức và từng quỹ thành phần trong thông báo.
– Cột 5 = Cột 1 + Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 theo các chỉ tiêu tương ứng (phần gạch chéo không ghi số liệu). Đối với số thu thừa không phân bổ vào các quỹ.
Lưu ý:
– Xác định kết quả đơn vị đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động tính đến hết tháng…. năm….: tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH, BHTN cho người lao động như sau:
+ Đơn vị không nợ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động đến hết tháng ra thông báo.
+ Đơn vị nợ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTNLĐ, BNN cho người lao động tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH, BHTNLĐ, BNN.
Cụ thể:
Hàng tháng Bảo hiểm Xã Hội gửi thông báo đóng BHXH theo mẫu C12 -TS cho đơn vị sử dụng lao động. Biểu C12 - TS được lập ra dựa trên số liệu tiền đã nộp của tháng trước, tiền đã nộp của tháng này, số liệu phát sinh tháng hiện tại. Khi kết thúc
* Phần A: Kỳ trước mang sang: (từ trái sang phải) gồm các cột nội dung: BHXH, BHYT, BHTN. Cộng: là số liệu của kỳ trước(tháng trước) chuyển sang làm số đầu kỳ này; cột 1 là số liệu BHXH, cột 2 là số liệu BHYT, cột 3 là số liệu BHTN. Số tiền đã nộp thừa, thiếu, thiếu lãi của kỳ trước được mang sang phần A này.
* Phần B: Phát sinh trong kỳ ( nộp cho tháng hiện tại)
Mục 1: Số lao động: là số lao động hiện có trong tháng này
+ Số lao động hiện có trong tháng = số lao động tháng trước + số lao động phát sinh tăng trong tháng – số lao động phát sinh giảm trong tháng, tương ứng với các cột 1,2,3,4 sẽ là số tiền tăng tương ứng của BHXH, BHYT, BHTN.
Mục 2: Quỹ lương
Tổng quỹ lương để tính trích đóng BHXH, BHYT, BHTN trong tháng, tương ứng với các cột 1,2,3,4 sẽ là tổng quỹ lương tương ứng của BHXH, BHYT, BHTN để làm căn cứ tính đóng.
Mục 3: Phải đóng:
- Tại đây sẽ là số phát sinh của tháng hiện tại
Mục 4: Lãi chậm đóng
+Thời hạn nộp:
++Nếu doanh nghiệp thuộc diện đóng tiền bảo hiểm theo tháng: chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng
++Nếu doanh nghiệp thuộc diện đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần (dành cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán): Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
+Phạt chậm nộp tiền bảo hiểm:
++Đơn vị chậm đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN từ 30 ngày trở lên thì phải đóng số tiền lãi tính trên số tiền BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN chưa đóng.
++Tỷ lệ tính lãi: tỷ lệ này được công bố hàng năm, hiện nay đang áp dụng 0.8366% với BHXH, BHTN; 0.5134% với BHYT.
*Phần C. Số tiền đã nộp trong kỳ
1. Là số tiền bạn đã chuyển khoản, nộp tiền, UNC vào tài khoản của BHXH của tháng hiện tại .
2. Tiền lãi chậm đóng: là số tiền thu khoản lãi đã thu trong tháng này.
*Phần D. Chuyển kỳ sau:
1. Thừa: Số tiền doanh nghiệp nộp thừa so với số tiền phải nộp trong tháng.
2. Thiếu: Số tiền doanh nghiệp nộp thiếu so với số tiền phải nộp trong tháng.
3.Thiếu lãi: Số tiền lãi doanh nghiệp nộp thiếu trong tháng.
Chú ý: dưới cùng của C12-TS có phần kết luận chung để nắm được số liệu: số người đã đóng BHXH đến tháng năm, tổng số nộp tiền còn thiếu.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: hằng tháng.
d) Căn cứ lập: căn cứ số liệu Mẫu D02-TS, D03-TS, D05-TS, C69b-TS, C83b-TS, Mẫu C12-TS tháng trước liền kề, dữ liệu trong phần mềm quản lý thu và các chứng từ nộp tiền trong tháng của đơn vị.
e) Phương pháp lập:
– Các cột 1, 2, 3, 4: ghi số liệu các tiêu thức trên Mẫu D02-TS, D03-TS, D05-TS, C69b-TS, C83b-TS, và các chứng từ nộp tiền của đơn vị theo tháng và theo từng quỹ thành phần vào tương ứng với các tiêu thức và từng quỹ thành phần trong thông báo.
– Cột 5 = Cột 1 + Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 theo các chỉ tiêu tương ứng (phần gạch chéo không ghi số liệu). Đối với số thu thừa không phân bổ vào các quỹ.
Lưu ý:
– Xác định kết quả đơn vị đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động tính đến hết tháng…. năm….: tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH, BHTN cho người lao động như sau:
+ Đơn vị không nợ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động đến hết tháng ra thông báo.
+ Đơn vị nợ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTNLĐ, BNN cho người lao động tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH, BHTNLĐ, BNN.
Cụ thể:
Hàng tháng Bảo hiểm Xã Hội gửi thông báo đóng BHXH theo mẫu C12 -TS cho đơn vị sử dụng lao động. Biểu C12 - TS được lập ra dựa trên số liệu tiền đã nộp của tháng trước, tiền đã nộp của tháng này, số liệu phát sinh tháng hiện tại. Khi kết thúc
* Phần A: Kỳ trước mang sang: (từ trái sang phải) gồm các cột nội dung: BHXH, BHYT, BHTN. Cộng: là số liệu của kỳ trước(tháng trước) chuyển sang làm số đầu kỳ này; cột 1 là số liệu BHXH, cột 2 là số liệu BHYT, cột 3 là số liệu BHTN. Số tiền đã nộp thừa, thiếu, thiếu lãi của kỳ trước được mang sang phần A này.
* Phần B: Phát sinh trong kỳ ( nộp cho tháng hiện tại)
Mục 1: Số lao động: là số lao động hiện có trong tháng này
+ Số lao động hiện có trong tháng = số lao động tháng trước + số lao động phát sinh tăng trong tháng – số lao động phát sinh giảm trong tháng, tương ứng với các cột 1,2,3,4 sẽ là số tiền tăng tương ứng của BHXH, BHYT, BHTN.
Mục 2: Quỹ lương
Tổng quỹ lương để tính trích đóng BHXH, BHYT, BHTN trong tháng, tương ứng với các cột 1,2,3,4 sẽ là tổng quỹ lương tương ứng của BHXH, BHYT, BHTN để làm căn cứ tính đóng.
Mục 3: Phải đóng:
- Tại đây sẽ là số phát sinh của tháng hiện tại
Mục 4: Lãi chậm đóng
+Thời hạn nộp:
++Nếu doanh nghiệp thuộc diện đóng tiền bảo hiểm theo tháng: chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng
++Nếu doanh nghiệp thuộc diện đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần (dành cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán): Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
+Phạt chậm nộp tiền bảo hiểm:
++Đơn vị chậm đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN từ 30 ngày trở lên thì phải đóng số tiền lãi tính trên số tiền BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN chưa đóng.
++Tỷ lệ tính lãi: tỷ lệ này được công bố hàng năm, hiện nay đang áp dụng 0.8366% với BHXH, BHTN; 0.5134% với BHYT.
*Phần C. Số tiền đã nộp trong kỳ
1. Là số tiền bạn đã chuyển khoản, nộp tiền, UNC vào tài khoản của BHXH của tháng hiện tại .
2. Tiền lãi chậm đóng: là số tiền thu khoản lãi đã thu trong tháng này.
*Phần D. Chuyển kỳ sau:
1. Thừa: Số tiền doanh nghiệp nộp thừa so với số tiền phải nộp trong tháng.
2. Thiếu: Số tiền doanh nghiệp nộp thiếu so với số tiền phải nộp trong tháng.
3.Thiếu lãi: Số tiền lãi doanh nghiệp nộp thiếu trong tháng.
Chú ý: dưới cùng của C12-TS có phần kết luận chung để nắm được số liệu: số người đã đóng BHXH đến tháng năm, tổng số nộp tiền còn thiếu.