Bài tập luyện Excel nâng cao

Khánh Linh HR

HR Leader
Tham gia
15/08/2019
Bài viết
167
Điểm tương tác
11
Bài tập 1: Các hàm & tính toán cơ bản –

“YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP

  1. Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính
  2. Đánh số thứ tự cho cột STT theo mốc điền sẵn.
  3. Định dạng cột đơn giá có dấu phân cách hàng ngàn.
  4. Tính cột Trị giá = Số lượng * Đơn giá.
  5. Tính cột Thuế = Trị giá * 5%.
  6. Tính cột Cước vận chuyển = Số lượng * 1500.
  7. Tính cột Cộng = Trị giá + Thuế + Cước chuyên chở.
  8. Hãy tính tổng cộng các cột TRỊ GIÁ, THUẾ, CƯỚC VẬN CHUYỂN và CỘNG.
  9. Dùng hàm nhập ngày tháng năm hiện tại vào file Excel tại vị trí ngày.
  10. Lưu bài tập với tên BaiTapExcel001.xlsx”
baitap-excel-hang-nhap-kho.jpg


Bài tập 2: Thực hành hàm IF lồng nhau & các hàm Excel cơ bản

“YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP

  1. Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính
  2. Đánh số thứ tự cho cột STT theo mốc điền sẵn.
  3. Phụ cấp chức vụ được tính dựa vào chức vụ: (Sử dụng hàm IF)
    + GĐ: 1,000,000
    + TGĐ: 2,000,000
    + TP: 800,000
    + KT: 600,000
    + Các trường hợp khác: 300,000.
  4. Tính cột Lương = Lương cơ bản * Ngày công.
  5. Tạm ứng được tính như sau:
    + Nếu (Phụ cấp chức vụ + Lương)*2/3 < 4,500,000 thì Tạm ứng = (Phụ cấp chức vụ + Lương)*2/3
    + Ngược lại: Tạm ứng = 5,000,000 (Làm tròn đến hàng ngàn, sử dụng hàm ROUND)
  6. Tính cột Còn lại = Phụ cấp chức vụ + Lương – Tạm ứng.
  7. Tháng: Dùng hàm lấy ra tháng hiện tại
  8. Lưu bài tập với tên BaiTapExcel002.xlsx”
bai-tap-excel-bang-luong.jpg


Bài tập 3: hàm IF nhiều điều kiện có lời giải

“YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP

Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính

  1. Tính cột Xuất như sau:
    + Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A thì Xuất = 60% * Nhập
    + Nếu Mã hàng có ký tự đầu là B thì Xuất = 70% * Nhập
  2. Tính cột Đơn giá như sau:
    + Nếu Mã hàng có ký tự cuối là Y thì Đơn giá = 110000
    + Nếu Mã hàng có ký tự cuối là N thì Đơn giá = 135000
  3. Tính cột Tiền = Xuất * Đơn giá.
  4. Tính cột Thuế như sau:
    + Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A và ký tự cuối là Y thì Thuế = 8% của Tiền
    + Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A và ký tự cuối là N thì Thuế = 11% của Tiền
    + Nếu Mã hàng có ký tự đầu là B và ký tự cuối là Y thì Thuế = 17% của Tiền
    + Nếu Mã hàng có ký tự đầu là B và ký tự cuối là N thì Thuế = 22% của Tiền.
  5. Lưu bài tập với tên BaiTapExcel003.xlsx.”
bai-tap-excel-xuat-nhap-hang.jpg


Bài tập 4: Hàm VLOOKUP, IF

“YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP:

  1. Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính
  2. Tính điểm LÝ THUYẾT như sau:
    LÝ THUYẾT = LT/10 nếu LT>10, ngược lại LÝ THUYẾT = LT.
  3. Tính điểm THỰC HÀNH như sau:
    THỰC HÀNH = TH/10 nếu TH>10, ngược lại THỰC HÀNH = TH.
  4. Tính ĐTB = (LÝ THUYẾT + THỰC HÀNH)/2.
  5. Xếp loại cho thí sinh dựa vào BẢNG XẾP LOẠI.
  6. Lưu file bài tập với tên BaiTapExcel004.xlsx”
bai-tap-excel-danh-sach-thi-tuyen.jpg


Bài tập 5: Tính tiền nhập hàng

“YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP:

  1. Nhập dữ liệu và định dạng cho bảng tính
  2. Định dạng cột GIÁ có dấu phân cách hàng ngàn và đơn vị VND.
  3. Tính Trị giá như sau: Trị giá = Số lượng * Giá
  4. Tính Thuế như sau:
    Thuế = 10% * Trị giá nếu Loại hàng là A
    Thuế = 20% * Trị giá nếu Loại hàng là B
    Thuế = 30% * Trị giá nếu Loại hàng là C
    Thuế = 0 với các loại hàng khác
  5. Tính Tổng Số lượng và Tổng Trị giá
  6. Tính Phí vận chuyển như sau:
    Phí vận chuyển = (Tổng trị giá / Tổng số lượng) * Số lượng * 10%
  7. Tiền = Trị giá + Thuế + Phí vận chuyển
  8. Sắp xếp bảng tính tăng dần theo cột Phí vận chuyển
  9. Định dạng bảng tính và lưu bài với tên BaiTapExcel005.xlsx”
bai-tap-excel-tinh-tien-nhap-hang.jpg


Bài tập 6: Bảng tính tiền điện

Bài tập 7: hàm Vlookup, hàm IF lồng nhau

Bài tập 8: Thực hành hàm Vlookup có lời giải [ Bảng chi phí vận chuyển ]

Bài tập 9a: Thực hành về hàm Vlookup và Hlookup

Bài tập 9B: Cách tách ký tự trong Excel, cách lấy ký tự ở giữa, trái, phải trong Excel

Bài 10: Thực hành hàm Vlookup, Left, Right… [ File báo cáo bán hàng ]

Bài tập 11: Bảng kết quả tuyển sinh

Bài tập 12: Bảng xuất nhập hàng

 

Đính kèm

Xem thêm
  • giải hộ em bài excel này với hàm thống kê
  • giúp em giải quyết hai cái dấu hỏi trong cái bài này với
  • giúp em giải quyết hai cái dấu hỏi trong cái bài này với
  • I. Bài Tập Excel Cơ Bản: Dành cho người mới bắt đầu

    Bài tập Excel cơ bản tập trung vào các hàm và thao tác căn bản nhất, giúp người mới bắt đầu làm quen với công cụ Excel. Các bài tập này sẽ giúp bạn thành thạo các thao tác nhập liệu, sử dụng hàm, và các kỹ thuật quản lý dữ liệu đơn giản. Đặc biệt, bạn sẽ nắm được các thao tác cơ bản để tính toán, tổng hợp dữ liệu và phân tích các thông tin cơ bản.
    Dưới đây là một số bài tập cơ bản mà bạn có thể bắt đầu:

    1. Bài tập Excel - Các hàm toán học

    Bài tập Excel - Các hàm toán học

    Bài tập Excel - Các hàm toán học
    Với dạng bài tập này chúng ta sẽ làm quen với các hàm toán học để thực hiện các phép tính:
    • Hàm MOD: Dùng để lấy phần dư của phép chia​
    Ở ô C3 đặt công thức: =MOD(A3;B3)
    • Hàm Int: Dùng để làm tròn xuống đến số nguyên gần nhất​
    Ở ô D3 đặt công thức: =INT(A3/B3)
    • Hàm Sqrt: Tính căn bậc hai của một số​
    Ở ô E3 đặt công thức: =SQRT(A3+B3)
    • Hàm Round: Làm tròn số đến số chữ số thập phân mong muốn​
    Ở ô F3 đặt công thức: =ROUND(A3/B3;2)
    • Hàm Power: Dùng để tính lũy thừa của một số​
    Ở ô G3 đặt công thức: =POWER(A3;4)
    • Hàm Product: Tính tích của một dãy số hoặc các ô​
    Ở ô H3 đặt công thức: =PRODUCT(A3;B3)
    Bảng kết quả:
    Bài tập Excel - Các hàm toán học

    2. Bài tập Excel - Các hàm thống kê

    Bài tập Excel - Các hàm thống kê
    Bài tập Excel - Các hàm thống kê
    Với dạng bài tập này chúng ta sẽ sử dụng các hàm thống kê trong Excel:
    • Giá trị lớn nhất - Tại ô G10 đặt công thức: =MAX(A2:E8)​
    • Giá trị nhỏ nhất - Tại ô G11 đặt công thức: =MIN(A2:E8)​
    • Giá trị trung bình - Tại ô G12 đặt công thức: =AVERAGE(A2:E8)​
    • Tổng các giá trị - Tại ô G13 đặt công thức: =SUM(A2:E8)​
    • Số ô chứa giá trị - Tại ô G14 đặt công thức: =COUNT(A2:E8)​
    • Số ô chứa giá trị chuỗi - Tại ô G15 đặt công thức: =COUNTA(A2:E8)-COUNT(A2:E8)​
    • Số ô chứa giá trị > 50 - Tại ô G16 đặt công thức: =COUNTIF(A2:E8;">50")​
    • Số ô bắt đàu bằng chữ "com" - Tại ô G17 đặt công thức: =COUNTIF(A3:E8;"com*")​
    Bài tập Excel - Các hàm thống kê

    3. Bài tập Excel - Các hàm ngày tháng, thời gian

    3.1. Bài tập về các hàm ngày tháng năm trong Excel

    Bài tập Excel - Các hàm ngày tháng


    Hướng Dẫn:
    • Sử dụng các hàm DAY, MONTH, YEAR và WEEKDAY(SerialNumber) để lấy ngày, tháng, năm từ một giá trị số SerialNumber.​
    • Sử dụng hàm DATE(y, m, d) để trả về ngày tháng dưới dạng ngày cụ thể.

    ⭕ Hàm DAY (SerialNumber): Hàm này giúp trích xuất ngày trong tháng từ một giá trị ngày tháng (SerialNumber). Khi bạn nhập một giá trị ngày tháng vào ô Excel, Excel sẽ lưu giá trị này dưới dạng số thứ tự (Serial Number).
    Cú pháp: =DAY(SerialNumber)
    ⭕ Hàm MONTH (SerialNumber): Hàm này trích xuất tháng từ một giá trị ngày tháng (SerialNumber).
    Cú pháp: =MONTH(SerialNumber)
    ⭕ Hàm YEAR (SerialNumber): Hàm này dùng để lấy năm từ một giá trị ngày tháng (SerialNumber).
    Cú pháp: =YEAR(SerialNumber)
    ⭕ Hàm WEEKDAY (SerialNumber): Hàm WEEKDAY giúp xác định ngày trong tuần của một giá trị ngày tháng (SerialNumber), với kết quả là một số từ 1 đến 7 (mặc định).
    Cú pháp: =WEEKDAY(SerialNumber, [return_type])
    ⭕ Hàm DATE (y; m; d): Hàm DATE giúp bạn tạo một ngày cụ thể dựa trên ba thành phần là năm (y), tháng (m) và ngày (d). Kết quả là một giá trị ngày hoàn chỉnh trong Excel.
    Cú pháp: =DATE(year, month, day)
    Theo dõi hướng dẫn đặt hàm theo bảng dưới đây
    Bài tập Excel - Các hàm ngày tháng

    Sau khi kéo các hàm cho các dòng bên dưới ta được kết quả như sau:
    Bài tập Excel - Các hàm ngày tháng

    3.2. Bài tập về các hàm thời gian trong Excel

    Bài tập Excel - Các hàm thời gian


    Hướng Dẫn:
    • Sử dụng các hàm SECOND, MINUTE, HOUR (SerialNumber) để lấy giây, phút, giờ từ một giá trị số SerialNumber.
    • Sử dụng hàm TIME(h, m, s) để trả về thời gian dưới dạng giờ cụ thể.

    ⭕ Hàm SECOND (SerialNumber): Dùng để trích xuất phần giây từ một giá trị thời gian (SerialNumber). Khi bạn nhập một giá trị thời gian vào ô Excel, Excel lưu giá trị này dưới dạng số thứ tự (Serial Number), bao gồm cả giờ, phút và giây.
    Cú pháp: =SECOND(SerialNumber)
    ⭕ Hàm MINUTE (SerialNumber): Được sử dụng để lấy phần phút từ một giá trị thời gian (SerialNumber).
    Cú pháp: =MINUTE(SerialNumber)
    ⭕ Hàm HOUR (SerialNumber): Hàm HOUR cho phép bạn trích xuất phần giờ từ một giá trị thời gian (SerialNumber).
    Cú pháp: =HOUR(SerialNumber)
    ⭕ Hàm TIME (h, m, s): Hàm TIME giúp bạn tạo ra một giá trị thời gian cụ thể dựa trên các thành phần giờ, phút và giây riêng biệt.
    Cú pháp: =TIME(hour, minute, second)

    • hour: giá trị số từ 0 đến 23, biểu thị giờ trong ngày.​
    • minute: giá trị số từ 0 đến 59, biểu thị phút.​
    • second: giá trị số từ 0 đến 59, biểu thị giây.​
    Cụ thể cách đặt hàm của bài tập excel về các hàm thời gian như sau:
    Bài tập Excel - Các hàm thời gian

    Sau khi kéo các hàm cho các dòng bên dưới ta được kết quả như sau:
    Bài tập Excel - Các hàm thời gian

    4. Bài tập các hàm xử lý chuỗi trong Excel

    Bài tập Excel các hàm xử lý chuỗi


    Yêu cầu:
    • Lập công thức cho cột Mã Loại, biết rằng ký tự cuối cùng của Mã HĐ là Mã Loại.​
    • Lập công thức cho cột STT HĐ, biết rằng 3 ký tự ở giữa của Mã HĐ là STT của hóa đơn.​
    • Tính cột Giảm giá như sau:​
      • Nếu Mã loại là 1 thì Giảm giá = 30% × Đơn giá × Số lượng​
      • Nếu Mã loại là 2 thì Giảm giá = 50% × Đơn giá × Số lượng​
    • Tính cột Thành tiền theo công thức: Thành tiền = Đơn giá × Số lượng - Giảm giá​

    Hướng dẫn chi tiết:
    ⭕ Cột Mã loại: Để lấy ký tự cuối cùng của Mã HĐ, chúng ta sử dụng hàm RIGHT.
    Cú pháp của hàm RIGHT là =RIGHT(text, số_ký_tự), trong đó:
    • text là chuỗi ký tự hoặc ô chứa chuỗi ký tự mà bạn muốn lấy.​
    • số_ký_tự là số lượng ký tự lấy từ bên phải.​
    Trong ví dụ này, chúng ta muốn lấy ký tự cuối cùng của Mã HĐ ở ô B3, vì vậy đặt công thức ở ô C3 như sau: =RIGHT(B3; 1)
    ⭕ Cột STT HĐ: Để lấy 3 ký tự ở giữa của Mã HĐ, chúng ta sử dụng hàm MID.
    Cú pháp của hàm MID là =MID(text, vị_trí_bắt_đầu, số_ký_tự), trong đó:
    • text là chuỗi ký tự hoặc ô chứa chuỗi ký tự mà bạn muốn lấy.​
    • vị_trí_bắt_đầu là vị trí bắt đầu trích xuất ký tự (vị trí bắt đầu tính từ bên trái).​
    • số_ký_tự là số lượng ký tự muốn trích xuất.​
    Trong ví dụ này, chúng ta muốn lấy 3 ký tự ở giữa của Mã HĐ trong ô B3, bắt đầu từ ký tự thứ 2. Đặt công thức ở ô D3 như sau: =MID(B3; 2; 3)
    ⭕ Cột Giảm giá: Để tính giá trị Giảm giá dựa trên điều kiện của Mã Loại, chúng ta sử dụng hàm IF.
    Cú pháp của hàm IF là =IF(điều_kiện, giá_trị_nếu_đúng, giá_trị_nếu_sai), trong đó:
    • điều_kiện là điều kiện cần kiểm tra.​
    • giá_trị_nếu_đúng là giá trị trả về nếu điều kiện đúng.​
    • giá_trị_nếu_sai là giá trị trả về nếu điều kiện sai.​
    Trong trường hợp này:
    • Nếu Mã loại (ô C3) là "1", thì Giảm giá là 30% của Đơn giá nhân với Số lượng.​
    • Nếu Mã loại là "2", thì Giảm giá là 50% của Đơn giá nhân với Số lượng.​
    Công thức tại ô G3 sẽ là: =IF(C3="1"; 30/100; 50/100) * E3 * F3
    ⭕ Cột Thành tiền: Để tính Thành tiền, chúng ta chỉ cần lấy tổng tiền của Đơn giá nhân với Số lượng rồi trừ đi Giảm giá.
    Công thức tại ô H3 sẽ là:=E3 * F3 - G3
    Kết quả nhận được:
    Các hàm xử lý chuỗi

    5. Bài tập Excel về các hàm dò tìm

    Bài tập Excel các hàm dò tìm


    Yêu cầu:
    • Lập công thức điền dữ liệu cho cột xếp loại.
    • Xếp hạng cho các học sinh theo thứ tự từ cao đến thấp.

    Hướng dẫn:
    ⭕ Cột Xếp loại
    • Mục đích: Xác định xếp loại học sinh dựa trên điểm trung bình của mỗi học sinh, sử dụng bảng BẢNG XẾP LOẠI đã được thiết lập.​
    • Giải pháp: Sử dụng hàm VLOOKUP để dò tìm điểm trung bình trong bảng xếp loại và trả về xếp loại tương ứng.​
    Cú pháp hàm VLOOKUP: =VLOOKUP(giá_trị_cần_tìm; vùng_dò_tìm; cột_kết_quả; kiểu_dò_tìm)
    • giá_trị_cần_tìm: Giá trị muốn tìm (ở đây là điểm trung bình).​
    • vùng_dò_tìm: Vùng chứa bảng xếp loại (gồm cả cột điểm và xếp loại).​
    • cột_kết_quả: Cột trong vùng dò tìm chứa kết quả trả về (thường là cột xếp loại).​
    • kiểu_dò_tìm: Nhập 1 để tìm kiếm gần đúng (giả sử bảng xếp loại đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần).​
    Cách làm:
    Trong ô C3 (hoặc cột Xếp loại), nhập công thức: =VLOOKUP(C3; $C$14:$D$17; 2; 1)
    Giải thích công thức:
    C3: Điểm trung bình của học sinh hiện tại trong ô C3.
    • $C$14:$D$17: Vùng dữ liệu bảng xếp loại, trong đó D14:D17 là điểm và E14:E17 là xếp loại.​
    • 2: Cột thứ hai trong vùng dò tìm $D$14:$E$17, tức là cột chứa xếp loại.​
    • 1: Dò tìm gần đúng (nếu điểm trung bình nằm giữa hai giá trị trong bảng, hàm sẽ chọn xếp loại gần nhất).​
    ⭕ Cột Hạng
    • Mục đích: Xếp hạng các học sinh dựa trên điểm trung bình từ cao đến thấp.​
    • Giải pháp: Sử dụng hàm RANK để xếp hạng các điểm trung bình.​
    Cú pháp hàm RANK: =RANK(số_liệu; vùng_dữ_liệu; thứ_tự)
    • số_liệu: Giá trị cần xếp hạng (ở đây là điểm trung bình của học sinh).​
    • vùng_dữ_liệu: Dãy ô chứa tất cả các điểm trung bình của các học sinh.​
    • thứ_tự: Nhập 0 để xếp hạng theo thứ tự giảm dần (từ cao đến thấp), hoặc 1 để xếp theo thứ tự tăng dần (từ thấp đến cao).​
    Cách làm:
    Trong ô D3 (hoặc cột Hạng), nhập công thức: =RANK(C3; $B$3:$B$9; 0)
    Giải thích công thức:
    • C3: Điểm trung bình của học sinh hiện tại trong ô C3.​
    • $B$3:$B$9: Vùng dữ liệu chứa điểm trung bình của tất cả học sinh từ B3 đến B9.​
    • 0: Xếp hạng theo thứ tự giảm dần, nghĩa là học sinh có điểm trung bình cao hơn sẽ được xếp hạng cao hơn.​
    Kết quả nhận được như sau:
    Bài tập Excel các hàm dò tìm

    Lưu ý:

    • Đảm bảo bảng xếp loại ở vùng $D$14:$E$17 đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần để hàm VLOOKUP hoạt động chính xác khi sử dụng kiểu dò tìm gần đúng (1).​
    • Khi sao chép công thức xuống các ô phía dưới, Excel sẽ tự động điều chỉnh công thức cho từng hàng, giúp tính toán nhanh chóng cho tất cả học sinh.​

    II. Bài Tập Excel Nâng Cao: Dành cho người muốn phát triển kỹ năng

    Bài tập Excel nâng cao được thiết kế dành cho những người đã nắm vững các hàm cơ bản và muốn nâng cao kỹ năng sử dụng Excel của mình. Các bài tập này sẽ giúp bạn thực hành và làm quen với những hàm phức tạp hơn, cũng như cách kết hợp các hàm trong các tình huống thực tế, qua đó nâng cao hiệu quả công việc và khả năng phân tích dữ liệu.
    Dưới đây là các hàm và kỹ thuật nâng cao mà bài tập sẽ hướng dẫn sử dụng:
    • Hàm IF: Thực hiện các phép tính điều kiện.​
    • Hàm VLOOKUP và HLOOKUP: Tìm kiếm giá trị theo cột (VLOOKUP) hoặc theo hàng (HLOOKUP) trong một bảng dữ liệu lớn.​
    • Hàm INDEX-MATCH: Sử dụng kết hợp hàm INDEX và MATCH để tìm kiếm giá trị linh hoạt hơn so với VLOOKUP, đặc biệt khi bảng dữ liệu phức tạp và không được sắp xếp theo thứ tự cột.​
    • Các hàm mảng (Array Formulas): Giúp xử lý các phép tính với nhiều giá trị cùng lúc, rất hữu ích khi tính toán phức tạp, tính tổng dựa trên điều kiện.​
    • Điều kiện lồng nhau: Sử dụng kết hợp nhiều hàm IF hoặc các hàm khác để xử lý các trường hợp phức tạp.​
    Bài tập Excel nâng cao




    Yêu cầu:

    • Tính đơn giá theo bảng đơn giá.
    • Nếu xe chở đúng trọng tải thì cước phí bằng đơn giá, nếu chở quá tải thì cước phí sẽ bằng 110% đơn giá.
    • Tính thời gian thực hiện chuyến đi.
    • Nếu thời gian thực hiện nhanh hơn thời gian trong bảng thời gian quy định, sẽ được thưởng 5%.



    Hướng dẫn chi tiết:
    Cột Đơn giá, dùng hàm Vlookup, tại ô D3 đặt công thức: =VLOOKUP(C3;$C$14:$D$19;2;0)
    Cột Cước phí, dùng hàm IF, tại ô E3 đặt công thức: =IF(B3<=VLOOKUP(VALUE(LEFT(A3;2));$H$14:$I$16;2;0);D3;110%*D3)
    Cột Thời gian thực hiện, Ngày đến - Ngày đi, tại ô H3 đặt công thức: =G3-F3
    Cột Thưởng, dùng hàm IF, tại ô I3 đặt công thức: =IF(H3<VLOOKUP(C3;$C$14:$E$19;3;0);5%;0)
    ⭕ Cột Đơn giá:
    • Mục đích: Lấy đơn giá của tuyến đường tương ứng với mỗi xe từ bảng đơn giá và thời gian quy định.​
    • Giải pháp: Sử dụng hàm VLOOKUP để dò tìm tuyến đường trong bảng đơn giá và trả về đơn giá tương ứng.​
    Công thức: Tại ô D3, nhập công thức sau: =VLOOKUP(C3;$C$14:$D$19;2;0)
    Giải thích công thức:
    • C3: Giá trị cần tìm (tuyến đường của xe) nằm trong ô C3.​
    • $C$14:$D$19: Vùng bảng dò tìm, chứa cột Tuyến đường và Đơn giá.​
    • 2: Cột thứ 2 trong vùng dò tìm (chứa Đơn giá).​
    • 0: Sử dụng giá trị 0 để tìm kiếm chính xác (tuyến đường phải khớp chính xác).​
    ⭕ Cột Cước phí:
    • Mục đích: Tính cước phí dựa trên trọng tải của xe và đơn giá, nếu xe chở quá tải thì cước phí sẽ bằng 110% đơn giá.​
    • Giải pháp: Sử dụng hàm IF để kiểm tra trọng tải và hàm VLOOKUP để lấy trọng tải quy định từ bảng quy định.​
    Công thức: Tại ô E3, nhập công thức sau: =IF(B3<=VLOOKUP(VALUE(LEFT(A3;2));$H$14:$I$16;2;0);D3;110%*D3)
    Giải thích công thức:
    • B3: Trọng tải thực tế của xe.​
    • VALUE(LEFT(A3; 2)): Lấy 2 ký tự đầu tiên từ Số xe (ô A3) và chuyển đổi thành số để đối chiếu với bảng trọng tải quy định.​
    • $H$14:$I$16: Vùng bảng chứa thông tin Số xe (2 ký tự đầu) và Trọng tải quy định.​
    • D3: Đơn giá của chuyến xe (nếu xe chở đúng trọng tải).​
    • 110%*D3: Nếu xe chở quá tải, cước phí sẽ là 110% của đơn giá.​
    ⭕ Cột Thời gian thực hiện:

    • Mục đích: Tính thời gian thực tế của chuyến đi bằng cách lấy Ngày đến trừ Ngày đi.​
    • Giải pháp: Sử dụng phép tính trừ giữa Ngày đến và Ngày đi.​
    Công thức: Tại ô H3, nhập công thức sau: =G3 - F3
    Giải thích công thức:
    • G3: Ngày đến.​
    • F3: Ngày đi.​
    Công thức này sẽ tính số ngày thực tế mà chuyến đi đã diễn ra.
    ⭕ Cột Thưởng:

    • Mục đích: Kiểm tra nếu thời gian thực hiện chuyến đi nhanh hơn thời gian quy định, xe sẽ được thưởng 5%.​
    • Giải pháp: Sử dụng hàm IF để kiểm tra thời gian thực hiện so với thời gian quy định từ bảng đơn giá và thời gian quy định.​
    Công thức: Tại ô I3, nhập công thức sau: =IF(H3<VLOOKUP(C3;$C$14:$E$19;3;0);5%;0)
    Giải thích công thức:
    • H3: Thời gian thực tế của chuyến đi.​
    • VLOOKUP(C3; $C$14:$E$19; 3; 0): Tìm thời gian quy định từ bảng dựa trên tuyến đường trong ô C3.​
    • 5%: Nếu thời gian thực tế (H3) ít hơn thời gian quy định, xe sẽ được thưởng 5%.​
    • 0: Nếu không đạt điều kiện, xe sẽ không được thưởng.​
    Tham khảo kết quả nhận được:
    Bài tập Excel nâng cao

    III. Bài Tập Excel Ứng Dụng Văn Phòng - Dành cho người đi làm

    Các bài tập Excel văn phòng cung cấp các tình huống thực tế thường gặp tại nơi làm việc, giúp bạn nắm vững các kỹ năng xử lý số liệu và đưa ra những báo cáo chính xác và kịp thời. Thực hành các bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm việc với dữ liệu lớn và phức tạp.
    Các bài tập ứng dụng thực tế
    Bài tập 1:
    Bài tập Excel văn phòng

    Yêu cầu:
    • Lương tháng = Lương ngày * 26
    • Lương lãnh = Lương tháng - (Lương ngày * ngày nghỉ)
    • Lương kỳ 1 = 2/3 lương
    • Lương kỳ 2 = Lương lãnh - Lương kỳ 1
    • Hoàn tất các ô tổng cộng

    Theo dõi hướng dẫn đặt công thức trong hình ảnh dưới đây
    Bài tập Excel văn phòng

    Bài tập 2:
    Bài tập Excel về bảng lương


    Yêu cầu:
    Dựa vào mã nhân viên để tìm hệ số năng suất
    1. Bậc lương trượt giá = Bậc lương * 102,27 * 1,4
    2. Lương tháng = Lương làm việc + Lương chế độ

    Trong đó:
    • Lương làm việc = (Bậc lương theo trượt giá / 26) * Ngày làm việc * Hệ số năng suất​
    • Lương chế độ = (Bậc lương theo trượt giá / 26) * Ngày nghỉ chế độ​
    3. Thuế thu nhập được tính như sau:
    • Thực lãnh = Lương tháng - Thuế thu nhập​
    • Nếu Lương tháng ≤ 500,000 thì Thuế = 0​
    • Nếu Lương tháng ≤ 1,000,000 thì phần lương trong khoảng 500,000 đến 1,000,000 tính thuế 10%​
    • Nếu Lương tháng > 1,000,000 thì Thuế = 20%​
    4. Tính tổng thu nhập và tổng thực lãnh

    Hướng dẫn chi tiết:
    ⭕ Cột Bậc lương trượt giá
    • Mục đích: Tính bậc lương trượt giá của nhân viên dựa trên bậc lương.​
    • Công thức: Tại ô F3, nhập công thức sau: =E3*102,27*1,4​
    • Giải thích: Công thức này lấy bậc lương trong ô E3, nhân với 102,27 và 1,4 để tính ra bậc lương trượt giá.​
    ⭕ Cột Hệ số năng suất
    • Mục đích: Tìm hệ số năng suất dựa trên mã nhân viên.​
    • Công thức: Tại ô I3, nhập công thức sau: =VLOOKUP(LEFT(B3;1);$B$17:$C$20;2;0)​
    Giải thích:
    • LEFT(B3;1): Lấy ký tự đầu tiên của mã nhân viên trong ô B3 để xác định nhóm của nhân viên (A, B, C, D).​
    • $B$17:$C$20: Vùng dữ liệu chứa mã nhóm và hệ số năng suất.​
    • 2: Cột thứ 2 trong vùng dò tìm chứa hệ số năng suất.​
    • 0: Dò tìm chính xác (chỉ tìm khi ký tự đầu của mã nhân viên khớp).​
    ⭕ Cột Lương tháng
    • Mục đích: Tính tổng lương tháng của nhân viên, bao gồm lương làm việc và lương chế độ.​
    • Công thức: Tại ô J3, nhập công thức sau: =(F3/26)*G3*I3+(F3/26)*H3​
    Giải thích:
    • (F3/26)*G3*I3: Tính lương làm việc dựa trên bậc lương trượt giá, số ngày làm việc, và hệ số năng suất.​
    • (F3/26) * H3: Tính lương chế độ dựa trên bậc lương trượt giá và số ngày nghỉ chế độ.​
    ⭕ Cột Thuế thu nhập:
    • Mục đích: Tính thuế thu nhập dựa trên lương tháng.​
    • Công thức: Tại ô K3, nhập công thức sau: =IF(J3<=500000;0;IF(J3<=1000000;(J3-500000)*10/100;(500000*10/100)+((J3-1000000)*20/100)))​
    Giải thích:
    • IF(J3 <= 500000, 0, ...): Nếu lương tháng <= 500000, thuế thu nhập là 0.​
    • IF(J3 <= 1000000, (J3 - 500000) * 10 / 100, ...): Nếu lương tháng <= 1000000, phần lương trên 500,000 sẽ bị đánh thuế 10%.​
    • (500000 * 10 / 100) + ((J3 - 1000000) * 20 / 100): Nếu lương tháng > 1,000,000, tính thuế 10% cho phần từ 500,000 đến 1,000,000 và 20% cho phần vượt quá 1,000,000.​
    ⭕ Cột Thực lãnh:
    • Mục đích: Tính lương thực nhận của nhân viên sau khi trừ thuế thu nhập.​
    • Công thức: Tại ô L3, nhập công thức sau: =J3 - K3​
    • Giải thích: Lấy lương tháng J3 trừ đi thuế thu nhập K3 để ra lương thực nhận.​

    IV. Bài Tập Excel Theo Chủ Đề Hàm (IF, VLOOKUP, v.v.)

    Để nắm vững từng hàm trong Excel, chúng ta sẽ tập trung vào các bài tập thực hành chuyên biệt theo từng hàm, giúp bạn hiểu sâu và thành thạo cách sử dụng của mỗi hàm. Dưới đây là các hàm phổ biến và các bài tập đi kèm:
    ⭕ Hàm IF: Hàm IF giúp bạn tạo các điều kiện logic và trả về giá trị tùy thuộc vào việc điều kiện đúng hay sai.
    • Ví dụ bài tập: Xác định xếp loại học sinh dựa trên điểm trung bình. Nếu điểm >= 8 thì xếp loại "Giỏi", điểm >= 6.5 là "Khá", còn lại là "Trung bình".​
    • Công thức mẫu: =IF(A2>=8; "Giỏi"; IF(A2>=6.5; "Khá"; "Trung bình"))​
    • Hướng dẫn giải: Giải thích từng bước về cách dùng hàm IF lồng nhau và cách kiểm tra kết quả.​
    ⭕ Hàm VLOOKUP: Hàm VLOOKUP giúp tìm kiếm giá trị trong một bảng theo cột, rất hữu ích khi tra cứu thông tin.

    • Ví dụ bài tập: Tìm giá bán của sản phẩm dựa trên mã sản phẩm. Bạn sẽ cần dò tìm mã sản phẩm từ danh sách và trả về giá tương ứng.​
    • Công thức mẫu: =VLOOKUP("SP001"; A2:C10; 3; FALSE) (tìm mã "SP001" trong cột đầu tiên của dãy A2 và trả về giá trị ở cột thứ 3)​
    • Hướng dẫn giải: Bài tập sẽ giúp bạn hiểu các tham số của VLOOKUP, từ giá trị cần tìm, vùng dữ liệu, cột trả về đến kiểu tìm kiếm chính xác.​
    ⭕ Hàm HLOOKUP: Hàm HLOOKUP tìm kiếm dữ liệu theo hàng, thay vì theo cột như VLOOKUP.
    • Ví dụ bài tập: Tìm mức điểm chuẩn theo từng môn học. Bạn sẽ dùng hàm HLOOKUP để dò tìm môn học trong hàng đầu tiên và trả về điểm chuẩn tương ứng.​
    • Công thức mẫu: =HLOOKUP("Toán"; A1:D5; 3; FALSE) (tìm "Toán" trong hàng đầu tiên và trả về giá trị ở hàng thứ 3).​
    • Hướng dẫn giải: Bài tập giải thích cách xác định hàng tìm kiếm, hàng trả về và cách sử dụng hàm trong bảng dữ liệu hàng ngang.​
    ⭕ Hàm SUMIF: Hàm SUMIF giúp tính tổng các giá trị theo một điều kiện nhất định, hỗ trợ cho việc tính toán nhanh chóng và hiệu quả.
    • Ví dụ bài tập: Tính tổng doanh thu của các sản phẩm thuộc danh mục "Thực phẩm".​
    • Công thức mẫu: =SUMIF(B2:B10, "Thực phẩm", C2:C10) (tính tổng doanh thu trong cột C nếu danh mục trong cột B là "Thực phẩm").​
    • Hướng dẫn giải: Giải thích từng bước về cách thiết lập điều kiện trong SUMIF, cách xác định vùng dữ liệu và cột tổng.​
     

    Đính kèm

    Tìm kiếm thuật ngữ chuyên ngành

    Tìm thuật ngữ

    Nhập từ khóa để tìm kiếm bài viết

    HỖ TRỢ NHANH

    SprinGO Excel Nhân sự
    Pháp Luật LĐ-BHXH-TNCN
    HR - English -SprinGO
    Share Job + Share CV
    Hỗ trợ trực tuyến
    0984 39 43 38
    0969 79 89 44
    Back
    Top